Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 2: (ID: 455905) Chữ số 5 trong số thập phân 72,459 thuộc hàng nào?  
A. Hàng trăm B. Hàng phần nghìn C. Hàng phần mười D. Hàng phần trăm 
Câu 3: (ID: 455915) Tháng hai của năm không nhuận có bao nhiêu ngày ?  
A. 30 ngày B. 28 ngày C. 29 ngày D. 31 ngày 
Câu 4: (ID: 455921) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm 4m39dm3 =......m3 
A. 49 B. 4,09 C. 4,009 D. 4,0009 
Câu 5: (ID: 455910) Khối lớp 5 có 80 học sinh, số học sinh nữ là 38 em. Tỉ số % của số học sinh nam 
và số học sinh cả khối lớp 5 là bao nhiêu?  
A. 52,5% B. 60% C. 48% D. 52%
pdf 6 trang Diễm Hương 15/04/2023 7860
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_giua_hoc_ki_2_toan_lop_5_de_so_1_co_huong_dan_giai.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 1 MÔN TOÁN: LỚP 5 MỤCGI TIÊU: + Đề thi nhằm kiểm tra đánh giá tổng quan kiến thức chương trình toán 5 học sinh cần đạt. + Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II. + Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt! I. TRẮC NGHIỆM Chọn đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1: (ID: 455904) Số thập phân 0,19 được viết dưới dạng phân số là: 19 19 19 190 A. B. C. D. 10 100 1000 10 Câu 2: (ID: 455905) Chữ số 5 trong số thập phân 72,459 thuộc hàng nào? A. Hàng trăm B. Hàng phần nghìn C. Hàng phần mười D. Hàng phần trăm Câu 3: (ID: 455915) Tháng hai của năm không nhuận có bao nhiêu ngày ? A. 30 ngày B. 28 ngày C. 29 ngày D. 31 ngày Câu 4: (ID: 455921) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm 4m9dm m333 = A. 49 B. 4,09 C. 4,009 D. 4,0009 Câu 5: (ID: 455910) Khối lớp 5 có 80 học sinh, số học sinh nữ là 38 em. Tỉ số % của số học sinh nam và số học sinh cả khối lớp 5 là bao nhiêu? A. 52,5% B. 60% C. 48% D. 52% Câu 6: (ID: 455914) Kết quả điều tra về ý thích với một số môn tự chọn của 200 học sinh khối lớp 5 được thể hiện rõ trên biểu đồ. Số học sinh thích môn Tiếng Anh là: A. 45 em B. 60 em C. 90 em D. 120 em Câu 7: (ID: 4559) Một hình tròn có diện tích là 113,04cm2 thì bán kính là: A. 12cm B. 6cm C. 9cm D. 18cm 1
  2. 1 Câu 8: (ID: 4559) Giá trị của biểu thức: 2 0 2 0 7++ 5 % là: 4 A. 2020 B. 2020,5 C. 2021 D. 2020,75 II. TỰ LUẬN Câu 1: (ID: 4559) Đặt tính rồi tính: a) 3 2 , 1 8 1+ 9 ,6 7 b) 1 7 0 3− 2 ,5 6 c) 3 ,2 5 2 0 ,7 d) 4 6 9 5 ,6:8 6 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 2: (ID: 4559) Một người thợ hàn một cái thùng không nắp bằng tôn mỏng có dạng hình hộp chữ 2 nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 6,5dm, chiều cao bằng chiều dài. 3 a) Tính diện tích tôn phải dùng để làm thùng (không tính mép hàn). b) Tính thể tích cái thùng đó. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 3: (ID: 4559) Tìm x biết: x9,2575%x55,35 + = ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ HẾT 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. D 3. B 4. C 5. A 6. C 7. B 8. C Câu 1 (NB): 19 Phương pháp: Số thập phân 0,19 được viết dưới dạng phân số là: 100 19 Cách giải: Số thập phân 0,19 được viết dưới dạng phân số là: 100 Chọn B. Câu 2 (NB): Phương pháp: Dựa vào vị trí của chữ số 5 trong số đã cho để xác định xem nó thuộc hàng nào. Chữ số 5 trong số thập phân 72,459 thuộc hàng phần trăm. Cách giải: Chữ số 5 trong số thập phân 72,459 thuộc hàng phần trăm. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: Tháng 2 của năm không nhuận có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. Cách giải: Tháng 2 của năm không nhuận có 28 ngày. Chọn B. Câu 4 (TH): Phương pháp: Đổi 9dm3 sang đơn vị m3 , sau đó cộng với 4m3 . 9 Cách giải: Số thập phân 4m3333 9dm4m4,009m== 1000 Chọn C. Câu 5 (TH): Phương pháp: Tính số học sinh nam, sau đó tính tỉ số phần trăm học sinh nam so với số học sinh cả lớp. Cách giải: Số học sinh nam của lớp đó là: 803842−= (học sinh) Tỉ số phần trăm số học sinh nam và số học sinh của cả khối lớp 5 là: 42:80 = 100% 52,5% Đáp số: 52,5% . Chọn A. 3
  4. Câu 6 (TH): Phương pháp: Tìm a% của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với a , hoặc lấy số đó nhân với a rồi chia cho 100. Cách giải: Số học sinh thích môn tiếng Anh là: 200:1004590 =(học sinh) Đáp số: 90 em. Chọn C. Câu 7 (VD): Phương pháp: Công thức tính diện tích hình tròn S r= r 3 , 1 4 r r= S:3 , 1 4 Cách giải: Gọi r là bán kính của hình tròn đó. Ta có: rr113,04:3,1436 == mà 6 = 6 36 Vậy r 6= c m . Chọn B. Câu 8 (VD): 1 Phương pháp: Đổi 75% và sang số thập phân, sau đó thực hiện phép cộng từ trái qua phải. 4 Cách giải: Ta có: 1 2020++ 75% 4 =2020 + 0,75 + 0,24 =+2020 1 = 2021 Chọn C. 4
  5. II. TỰ LUẬN Câu 1 (NB): Phương pháp: a) Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. - Cộng như cộng các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. b) Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau: - Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Trừ như trừ các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên. c) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau: - Nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. d) Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau: - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên. Cách giải: a) 32,1819,67+ b) 17032,56− c) 3,2520,7 d) 4695,6:86 32,18 170 3,25 4695,686 + − 19,67 32,56 20,7 39554,6 51,85 137,44 2275 51 6 6500 0 67,275 Câu 2 (VD): Phương pháp: Tính chiều cao của thùng tôn. Sau đó tính diện tích xung quanh và diện tích đáy. Diện tích tôn phải dùng = diện tích đáy + diện tích xung quanh Diện tích xung quanh = chu vi đáy chiều cao. Thể tích = Chiều dài chiều rộng chiều cao. 5
  6. Cách giải: Chiều cao của thùng là: 2 9 6 = c m ( ) 3 Diện tích xung quanh của thùng là: (96,526186dm+ =) ( 2 ) Diện tích đáy thùng là: 96,558,5dm = ( 2 ) a) Diện tích tôn phải dùng để làm thùng là: 18658,5244,5dm+= ( 2 ) b) Thể tích cái thùng là: 96,56351dm = ( 3 ) Đáp số: a) 2 4 4 ,5d m2 ; b) 351dm3 . Câu 3 (VDC): Phương pháp: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để nhóm thừa số chung là x , rồi sau đó thực hiện tổng, rồi tìm x . Cách giải: x9,2575%x55,35 + = x9,250,75x55,35 + = x9,250,7555,35 +=( ) x1055,35 = x55,35:10 = x5,535 = Vậy x5,535= . HẾT 6