Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
Câu 2: (ID: 455929) Chữ số 8 trong số thập phân 72,489 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm B. Hàng phần nghìn C. Hàng phần mười D. Hàng phần trăm
Câu 3: (ID: 455930) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
Câu 4: (ID: 455931) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học
sinh cả lớp là:
A. 60% B. 40% C. 18% D. 30%
Câu 5: (ID: 455932) Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:
A. 4cm3 B. 6cm3 C. 1dm3 D. 1cm3
Câu 6: (ID: 455933) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9cm.
A. 135cm2 B. 315cm2 C. 135cm D. 153cm2
A. Hàng trăm B. Hàng phần nghìn C. Hàng phần mười D. Hàng phần trăm
Câu 3: (ID: 455930) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
Câu 4: (ID: 455931) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học
sinh cả lớp là:
A. 60% B. 40% C. 18% D. 30%
Câu 5: (ID: 455932) Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:
A. 4cm3 B. 6cm3 C. 1dm3 D. 1cm3
Câu 6: (ID: 455933) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9cm.
A. 135cm2 B. 315cm2 C. 135cm D. 153cm2
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_tap_giua_hoc_ki_2_toan_lop_5_de_so_2_co_huong_dan_giai.pdf
Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
- ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 2 MÔN TOÁN: LỚP 5 MỤCGI TIÊU: + Đề thi nhằm kiểm tra đánh giá tổng quan kiến thức chương trình toán 5 học sinh cần đạt. + Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II. + Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt! I. TRẮC NGHIỆM Chọn đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1: (ID: 455928) Số thập phân 0,72 được viết dưới dạng phân số là: 720 72 72 72 A. B. C. D. 10 100 1000 10 Câu 2: (ID: 455929) Chữ số 8 trong số thập phân 72,489 thuộc hàng nào? A. Hàng trăm B. Hàng phần nghìn C. Hàng phần mười D. Hàng phần trăm Câu 3: (ID: 455930) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu? A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Câu 4: (ID: 455931) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh cả lớp là: A. 60% B. 40% C. 18% D. 30% Câu 5: (ID: 455932) Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là: A. 4 c m3 B. 6 c m3 C. 1dm3 D. 1c m3 Câu 6: (ID: 455933) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9cm. A. 135cm2 B. 315cm2 C. 1 3 5c m D. 153cm2 Câu 7: (ID: 455935) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 15m và chiều cao 9m là: A. 67,5m2 B. 675m2 C. 12m2 D. 135m2 1 Câu 8: (ID: 455934) Giá trị của biểu thức: 2020++ 80% là: 5 A. 2020 B. 2020,5 C. 2021 D. 2020,75 1
- II. TỰ LUẬN Câu 9: (ID: 455943) Đặt tính rồi tính: a) 5 giờ 28 phút + 3 giờ 47 phút b) 6 năm 5 tháng – 3 năm 8 tháng ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ c) 5 giờ 12 phút 3 d) 13 giờ 20 phút : 4 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 10 (ID: 455949) Tìm x biết: a) x12,562,5 = b) x1,2713,5:−= 4,5 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 11 (ID: 455954) Lan đi học từ nhà đến trường bằng xe đạp với vận tốc 20km/giờ, hết 15 phút. Tính quãng đường từ nhà Lan đến trường? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 2
- Câu 12 (ID: 455955) Một tấm gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 20cm. Hỏi tấm gỗ nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 1d m3 gỗ nặng 800g. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ HẾT 3
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. D 3. D 4. A 5. D 6. A 7. A 8. C Câu 1 (NB): 72 Phương pháp: 0,72 phần thập phân có hai chữ số nên nó được viết dưới dạng phân số là: . 100 72 Cách giải: Số thập phân 0,72 được viết dưới dạng phân số là: 100 Chọn B. Câu 2 (NB): Phương pháp: Tìm vị trí của chữ số 8 trong số 72,489 rồi xem nó thuộc vào hàng nào. Cách giải: Chữ số 8 trong số thập phân 72,489 thuộc hàng phần trăm. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: Muốn tìm một số khi biết a% của nó là b ta lấy b chia cho a rồi nhân với 100. Cách giải: Biết 25% của một số là 10. Số đó là: 10:2510040 = Đáp số: 40. Chọn D. Câu 4 (TH): Phương pháp: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta lấy A:B100 rồi thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả. Cách giải: Số học sinh cả lớp là: 181230+= (học sinh) Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh của cả lớp là: 18:30 = 100% 60% Đáp số: 60%. Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp: Thể tích của hình lập phương cạnh 1cm là: 1 1 1 = 1( cm3 ) 4
- Cách giải: Thể tích của hình lập phương cạnh 1c m là: 1 1 1 1 = c m ( 3 ) Đáp số: 1c m3 . Chọn D. Câu 6 (TH): Phương pháp: Hình thang có đáy lớn là a , đáy bé là b , chiều cao là h , có diện tích là: (a b+ h ) S = 2 Cách giải: Diện tích hình thang là: (18+ 12) 9:2 = 135( cm2 ) Đáp số: 1 3 5 c m2 . Chọn A. Câu 7 (TH): Phương pháp: Muốn tính diện tích của một tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. Cách giải: Diện tích hình tam giác là: 159:267,5m = ( 2 ) Đáp số: 67,5m2 . Chọn A. Câu 8 (VD): Phương pháp: Tính giá trị của biểu thức rồi kết luận. Chú ý: Trong biểu thức đã cho ta chuyển tỉ số % và phân số về số thập phân rồi thực hiện phép tính. Cách giải: Ta có: 1 2020++ 80% 5 =2020 + 0,8 + 0,2 =+2020 1 = 2021 5
- Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 9 (NB): Phương pháp: a) Cộng số đo thời gian: + Đặt tính sao cho các đơn vị cùng loại thẳng cột với nhau. + Cộng như cộng các số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữ nguyên tên đơn vị ở từng cột. + Trong trường hợp số đo thời gian lớn hơn đơn vị quy ước thì đổi sang đơn vị hàng lớp hơn liền kề. b) Trừ số đo thời gian: + Đặt tính sao cho các đơn vị cùng loại thẳng cột với nhau. + Trừ như trừ các số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữ nguyên tên đơn vị ở từng cột. + Trong trường hợp số đo thời gian lớn hơn đơn vị quy ước thì đổi sang đơn vị hàng lớp hơn liền kề. c) Nhân số đo thời gian: + Đặt tính + Nhân như nhân các số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữ nguyên tên đơn vị ở từng cột. + Trong trường hợp số đo thời gian lớn hơn đơn vị quy ước thì đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. d) Chia số đo thời gian: Khi chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo thời gian theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề, rồi chia tiếp. Cách giải: a) b) Đổi 6 năm 5 tháng = 5 năm 17 tháng, ta có phép tính: c) d) Câu 10 (TH): Phương pháp: a) Tính tích ở vế phải, sau đó lấy kết quả chia cho 12,5 để tìm x . b) Tìm thương ở vế phải, sau đó lấy kết quả cộng với 1,27 để tìm x . 6
- Cách giải: a) x 1 2 = ,5 6 2 ,5 b) x1,2713,5:−= 4,5 x 1 = 2 ,5 1 5 x 1,2−= 7 3 x 1 5:1 2 ,5= x 3 1 ,2 7 =+ x 1,2 = x= 4,27 Vậy x 1,2= . Vậy x 4= ,2 7 . Câu 11 (TH): Phương pháp: Đổi 15 phút = 0,25 giờ Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. Cách giải: Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường từ nhà đến trường là: 200,255km =( ) Đáp số: 5km . Câu 12 (VD): Phương pháp: Đổi 2 0c m 2= d m . Tính thể tích của khối gỗ, sau đó tính khối lượng của nó. Chú ý: Thể tích hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: Vabc= Trong đó: a,b ,c lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. Cách giải: Đổi 20cm2dm= Thể tích tấm gỗ hình hộp chữ nhật là: 86296dm = ( 3 ) Khối lượng của tấm gỗ là: 9680076800 == g76,8( ) kg ( ) Đáp số: 76,8kg. HẾT 7