Đề thi cuối học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 2: (0,5 điểm) Một cửa hàng bán vải trong một ngày cứ 100m vải bán được thì có 32m vải hoa . Tỉ số của số vải hoa và số vải bán được trong ngày là :

A. 32%       

B. 100%

C. 100/32     

D. 32/100

Câu 3: (1điểm) Trung bình cộng của 3 số bằng 34. Nếu tăng số thứ nhất gấp 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 38. Nếu tăng số thứ hai gấp 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 46. Tìm số thứ nhất và số thứ hai.

A. 12 và 18    

B. 18 và 12

C. 12 và 42    

D. 18 và 42

docx 4 trang Diễm Hương 21/04/2023 4740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_cuoi_hoc_ki_1_toan_lop_5_de_3_nam_hoc_2021_2022_co_da.docx

Nội dung text: Đề thi cuối học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề thi cuối kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2021 - Đề số 3 Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Trong hình tam giác ABC có : A. AB là đường cao tương ứng với đáy BC B. CH là đường cao tương ứng với đáy AB C. AH là đường cao tương ứng với đáy BC D. CB là đường cao tương ứng với đáy AB Câu 2: (0,5 điểm) Một cửa hàng bán vải trong một ngày cứ 100m vải bán được thì có 32m vải hoa . Tỉ số của số vải hoa và số vải bán được trong ngày là : A. 32% B. 100% C. 100/32 D. 32/100 Câu 3: (1điểm) Trung bình cộng của 3 số bằng 34. Nếu tăng số thứ nhất gấp 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 38. Nếu tăng số thứ hai gấp 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 46. Tìm số thứ nhất và số thứ hai. A. 12 và 18 B. 18 và 12
  2. C. 12 và 42 D. 18 và 42 Câu 4: ( 1điểm) Tìm hai số hạng đầu của dãy số sau : ; 4; 2; 0. (biết rằng dãy này có 15 số hạng) A. 30; 28 B. 26; 24 C. 28; 26 D. 26; 24 Câu 5: (0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 134,5 x 0,1 là : A. 1345 B. 13,45 C. 1,345 D.13450 Câu 6: ( 0,5 điểm) 15m 3cm = m . Số thích hợp viết vào chỗ chấm là : A. 15,03 B. 15,3 C. 153 D. 1,53 Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính : a) 367 + 34,7 b) 36,9 + 489 c) 58,7 x 23,6 d) 207,009 : 5,61
  3. Câu 2: (2,5 điểm) Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 cm, và tăng chiều rộng 5cm thì được một hình vuông có chu vi là 164 cm. Tìm diện tích chữ nhật ban đầu ?. Câu 3: (2,5 điểm) Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69000 đồng. Mua 4 quyển vở và 6 cái bút hết 102000 đồng. Tính giá tiền 1 quyển vở, 1 cái bút. Đáp án đề thi môn Toán lớp 5 học kì 1 năm 2021 - Đề số 3 Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C D A C B A Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) 367 + 34,7 = 401,7 b) 36,9 + 489 = 525,9 c) 58,7 x 23,6 = 1385,32 d) 207,009: 5,61 = 36,9 Câu 2: Cạnh hình vuông là 164 : 4 = 41 (cm). ( 0,5 điểm ) Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 41 + 5 = 46 (cm) ( 0,5 điểm ) Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là: 41 – 5 = 36 (cm) ( 0,5 điểm ) Diện tích hình chữ nhật là: 46 x 36 = 1656 (cm2) ( 0,5 điểm ) Đáp số : 1656 cm2 ( 0,25 điểm ) Câu 3: Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69 000 đồng. ( 0,25 điểm )
  4. Mua 4 quyển vở và 6 cái bút hết 102 000 đồng( Hay mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 51 000 đồng) ( 0,25 điểm ) Vậy Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69 000 đồng. Mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 51 000 đồng. Mua 6 quyển vở hết 18 000 đồng ( 0,5 điểm ) Mua 1 quyển vở hết: 18 000 : 6 = 3000 đồng. ( 0,25 điểm ) Mua 4 quyển vở hết: 3 000 x 4 = 12 000 (đồng). ( 0,5 điểm ) Mua 1 cái bút hết: (102 000 – 12 000) : 6 = 15 000 (đồng). ( 0,5 điểm ) Đáp số: 1 cái bút hết 15 000đ; 1 quyển vở hết 3 000đ ( 0,25 điểm )