Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:

Câu 2: viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90
Câu 3: 3 phút 20 giây = .......giây. Số viết vào chỗ chấm là:
A. 50 B. 320 C. 80 D. 200
Phần II. Tự luận
Câu 1: Viết các phân số, hỗn số sau:
a/ Năm phần mười ...............................................................
b/ Sáu mươi chín phần trăm ................................................
c/ Bốn mươi ba phần nghìn..................................................
d/ Hai và bốn phần chín........................................................
Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 9m 6dm =............................ m
b/ 2cm2 5mm2 =..................... cm2
c/ 5 tấn 62kg =......................... tấn
d/ 2 phút =.......................... phút
docx 5 trang Đường Gia Huy 01/02/2024 1720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_1_c.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) Phần I. Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là: Câu 2: viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90 Câu 3: 3 phút 20 giây = giây. Số viết vào chỗ chấm là: A. 50 B. 320 C. 80 D. 200 Phần II. Tự luận Câu 1: Viết các phân số, hỗn số sau: a/ Năm phần mười
  2. b/ Sáu mươi chín phần trăm c/ Bốn mươi ba phần nghìn d/ Hai và bốn phần chín Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a/ 9m 6dm = m b/ 2cm2 5mm2 = cm2 c/ 5 tấn 62kg = tấn d/ 2 phút = phút Câu 3: Tính: Câu 4: Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau) Câu 5: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 Đáp án C B D Phần II. Tự luận Câu 1. Viết các phân số, hỗn số sau: a) Năm phần mười: b) Sáu mươi chín phần trăm:
  4. c) Bốn mươi ba phần nghìn: d) Hai và bốn phần chín: Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (mỗi câu đúng cho 0,25 điểm) a) 9m6dm = 9,6m b) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2 c) 5 tấn 62kg = 5,062 tấn d) 2 phút = 2,5 phút Câu 3. Tính (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) Câu 4. Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau) 1 người ăn số gạo đó trong số ngày là: 50 x 36 = 1800 (ngày) 60 người ăn số gạo đó trong số ngày là:
  5. 1800 : 60 = 30 (ngày) Đáp số: 30 ngày Câu 5: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta? Cạnh khu vườn hình vuông là: 1000 : 4 = 250 ( m) Diện tích khu vườn đó là: 250 x 250 = 62500(m2) = 6,25 (ha) 62500 (m2) = 6,25 (ha) Đáp số : 62500 m2; 6,25 ha