Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lương Thế Vinh (Có đáp án)

Câu 4: (1 điểm) 5m25dm2 = ……..cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 55

B. 550

C. 55000

D. 50500

Câu 5: (0,5 điểm) 3m 4mm = .......... m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 0,34

B. 3,04

C. 3,4

D. 3,004

Câu 6: (1 điểm) Tìm chữ số x biết : 86,718 > 86,7x9

A. x = 3

B. x = 2

C. x = 1

D. x = 0

Câu 7: (1 điểm) Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ?

A. 72 m

B. 108 m

C. 300m

D. 81 m

pdf 4 trang Đường Gia Huy 27/01/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lương Thế Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lương Thế Vinh (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN: TOÁN 5 NĂM HỌC : 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 1 Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: 9/100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,9 B. 0,09 C. 0,009 D. 9,00 2 Câu 2: (1 điểm) Hỗn số 3 được chuyển thành số thập phân là ? 5 A. 3,4 B. 0,4 C. 17,5 D. 32,5 Câu 3: (1 điểm) a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là ? b. Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là: A. 9,200 B. 9,2 C. 9,002 D. 9,02 Câu 4: (1 điểm) 5m25dm2 = cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 55 B. 550 C. 55000 D. 50500 Câu 5: (0,5 điểm) 3m 4mm = m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
  2. A. 0,34 B. 3,04 C. 3,4 D. 3,004 Câu 6: (1 điểm) Tìm chữ số x biết : 86,718 > 86,7x9 A. x = 3 B. x = 2 C. x = 1 D. x = 0 Câu 7: (1 điểm) Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ? A. 72 m B. 108 m C. 300m D. 81 m Phần II. Tự luận (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tính : 24 a) + 35 5 1 1 b) − : 2 3 6 Câu 2: (2 điểm) Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó. Câu 3: (1 điểm) Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) - HS khoanh tròn mỗi câu 1,5 đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 2, 3, 4, 6, 7 được 1 điểm. Câu 1 2 3a 3b 4 5 6 7 Đáp án B A C C D D D B Phần II. Tự luận (4 điểm) Câu 1: (1 điểm ) – Tính đúng mỗi bài được (0,5đ) 2 4 10 12 22 a) + = + = 3 5 15 15 15
  3. 5 1 1 5 1 5 1 b) −: = − 6 = − 2 = 2 3 6 2 3 2 2 Câu 2: Bài toán : (2đ) Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ) 240: 2 = 120 (m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 0,5 đ) (120 – 20) : 2 = 50 (m) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,25 đ) 50 + 20 = 70 (m) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 70 x 50 = 3500 (m2) (0,5 đ) Đáp số: 3500 m2 (0,25 điểm) Câu 3: Bài toán (1 đ) Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 2 = 3(phần) (0,25đ) Năm nay con có số tuổi là: 24 : 3 x 2 = 16 ( tuổi) (0,25 đ) Năm nay mẹ có số tuổi là: 16 + 24 = 40 ( tuổi) (0,25đ) Đáp số: Tuổi con: 16 tuổi (0,25 điểm) Tuổi mẹ: 40 tuổi ĐỀ SỐ 2 Câu 1: Viết các phân số, hỗn số sau: a/ Năm phần mười b/ Sáu mươi chín phần trăm c/ Bốn mươi ba phần nghìn d/ Hai và bốn phần chín Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a/ 9m 6dm = m b/ 2cm2 5mm2 = cm2 c/ 5 tấn 62kg = tấn d/ 2 phút = phút Câu 3: Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2 < < 0,23 Câu 4: Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
  4. Câu 5: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (1 điểm )Viết các phân số, hỗn số sau: a) Năm phần mười: 5/10 b) Sáu mươi chín phần trăm: 69/100 c) Bốn mươi ba phần nghìn: 43/1000 4 d) Hai và bốn phần chín: 2 9 Câu 2: (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (mỗi câu đúng cho 0,25 điểm) a) 9 m 6 dm = 9,6m b) 2 cm2 5 mm2 =2,05 cm2 c) 5 tấn 62 kg =5,062tấn d) 2 phút = 2,5phút Câu 3: Ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm có thể là: 0,21; 0,22, 0,201 Câu 4: (1,5 điểm) Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau) 1 người ăn số gạo đó trong số ngày là: 50 x36 = 1800 (ngày) 60 người ăn số gạo đó trong số ngày là: 1800 : 60 = 30 (ngày) Đáp số: 30 ngày Câu 5: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta? Cạnh khu vườn hình vuông là: 1000 : 4 = 250 ( m) Diện tích khu vườn đó là: 250 x 250 = 62500(m2) = 6,25 (ha) 62500(m2) = 6,25 (ha) Đáp số : 62500 m2; 6,25 ha