Đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

Phần 1. Trắc nghiệm
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng sau:
Câu 1. Tỉ số phần trăm của 14,5 và 29 là:
A. 5% B. 50% C. 200% D. 20%
Câu 2. Tìm một số, biết 15% của số đó là: 75
A. 11,925 B. 50 C. 500 D. 5,0
Câu 3. Tổng hai số là 126, số bé bằng 20% số lớn. Vậy hai số đó là:
A. 26 và 100 B. 42 và 84 C. 25,2 và 100,8 D. 21 và 105
Câu 4. Số phần trăm điền đúng vào phần chấm hỏi là:

A. 80% B. 20% C. 150% D.30%
Câu 5. Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:
A. 1 cm3 B. 6 cm3 C. 1 cm2 D. 4 cm3
Câu 6. Một hình tam giác có đường đáy là 12,6dm, chiều cao bằng đường đáy thì diện tích hình tam giác là:
A. 39,69 dm2 B. 39,69 C. 79,38 dm2 D. 79,38 dm
Câu 7. Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh DC và có kích thước như hình vẽ:
docx 4 trang Đường Gia Huy 01/02/2024 400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_3_c.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 2 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 3) Phần 1. Trắc nghiệm Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng sau: Câu 1. Tỉ số phần trăm của 14,5 và 29 là: A. 5% B. 50% C. 200% D. 20% Câu 2. Tìm một số, biết 15% của số đó là: 75 A. 11,925 B. 50 C. 500 D. 5,0 Câu 3. Tổng hai số là 126, số bé bằng 20% số lớn. Vậy hai số đó là: A. 26 và 100 B. 42 và 84 C. 25,2 và 100,8 D. 21 và 105 Câu 4. Số phần trăm điền đúng vào phần chấm hỏi là: A. 80% B. 20% C. 150% D.30%
  2. Câu 5. Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là: A. 1 cm3 B. 6 cm3 C. 1 cm2 D. 4 cm3 Câu 6. Một hình tam giác có đường đáy là 12,6dm, chiều cao bằng đường đáy thì diện tích hình tam giác là: A. 39,69 dm2 B. 39,69 C. 79,38 dm2 D. 79,38 dm Câu 7. Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh DC và có kích thước như hình vẽ: Diện tích hình tam giác AMD là: A. 256 m2 B. 512 m2 C. 128 m D. 128 m2 Câu 8. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 1,8 hm. Biết chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Câu 9. Khối 5 Trường Tiểu học Luận Khê 2 có 50 học sinh, số học sinh nữ chiếm 42 %. Tính số học nam. Câu 10. Xếp 1728 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn. Tính diện tích toàn phần hình lập phương lớn là bao nhiêu cm2 ?
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 7: B C D B A C D Câu 8: Đổi: 1,8hm = 180m Chiều rộng : 180 : (4 + 1) = 36 (m) (0,25 điểm) Chiều dài : 180 - 36 = 144 (m) (0,25 điểm) Diện tích : 144 x 36 = 5184(m2) (0,25 điểm) Câu 9: Số học sinh nữ là : 50 : 100 x 42 = 21 ( em) (0,5 điểm) Số học sinh nam là: 50 – 21 = 29 (em) (0,25 điểm) Đáp số: 29 em (0,25 điểm)
  4. Câu 10: Thể tích 1 hình lập phương cạnh 1cm: 1 x 1 x 1 = 1 (cm3) Thể tích hình lập phương lớn: 1728 x 1 = 1728 (cm3) Cạnh hình lập phương lớn là: 12 cm (vì 12 x 12 x 12 = 1728) Diện tích toàn phần hình lập phương lớn là: 12 x 12 x 6 = 864 (cm2)