Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

1. Số thập phân gồm: tám mươi ba đơn vị; chín phần mười và bảy phần nghìn, viết là:
A. 83,97 B. 83,097 C. 83,907 D. 83,079
2. Hỗn số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,12 B. 3,012 C. 3,0012 D. 12,3
3. Cầu Thanh Trì dài 3km 84m. Như vậy cầu Thanh Trì dài số km là:
A. 30,84 km B. 3,084 km C. 0,3084 km D. 308,4 km
4. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3 tấn 976 kg=..........tấn là:
A. 3976 B. 39,76 C. 3,0976 D. 3,976
5. Một phòng làm việc hình vuông có chu vi là 20 m. Diện tích phòng làm việc đó là:
A. 25 m2 B. 40 m2 C. 80 m2 D. 25 m
6. Dãy số có các số thập phân được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 0,197 ; 0,32 ; 0,48 ; 0,5 C. 0,32 ; 0,48 ; 0,197 ; 0,5
B. 0,5 ; 0,48 ; 0,32 ; 0,197 D. 0,5 ; 0,32 ; 0,48 ; 0,197
7. Mua 5 quyển vở hết 32500 đồng. Vậy mua 15 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 975000 đồng C. 97500 đồng
B. 957000 đồng D. 95700 đồng
8. Kết quả của phép tính 49,54 x 10 : 100 là:
A. 4,954 B. 49,54 C. 495,4 D. 4954
docx 4 trang Đường Gia Huy 01/02/2024 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_4_co_dap.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4) PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng 1. Số thập phân gồm: tám mươi ba đơn vị; chín phần mười và bảy phần nghìn, viết là: A. 83,97 B. 83,097 C. 83,907 D. 83,079 2. Hỗn số viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,12 B. 3,012 C. 3,0012 D. 12,3 3. Cầu Thanh Trì dài 3km 84m. Như vậy cầu Thanh Trì dài số km là: A. 30,84 km B. 3,084 km C. 0,3084 km D. 308,4 km 4. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3 tấn 976 kg= tấn là: A. 3976 B. 39,76 C. 3,0976 D. 3,976 5. Một phòng làm việc hình vuông có chu vi là 20 m. Diện tích phòng làm việc đó là: A. 25 m2 B. 40 m2 C. 80 m2 D. 25 m 6. Dãy số có các số thập phân được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 0,197 ; 0,32 ; 0,48 ; 0,5 C. 0,32 ; 0,48 ; 0,197 ; 0,5
  2. B. 0,5 ; 0,48 ; 0,32 ; 0,197 D. 0,5 ; 0,32 ; 0,48 ; 0,197 7. Mua 5 quyển vở hết 32500 đồng. Vậy mua 15 quyển vở như thế hết số tiền là: A. 975000 đồng C. 97500 đồng B. 957000 đồng D. 95700 đồng 8. Kết quả của phép tính 49,54 x 10 : 100 là: A. 4,954 B. 49,54 C. 495,4 D. 4954 PHẦN II. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 132,84 + 8,25 364,7 - 98,85 2,04 x 3,6 83,64 : 3,4 Bài 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng bằng chiều dài. Người chủ mảnh đất sử dụng 35% diện tích mảnh đất đó để làm nhà, còn lại để làm vườn. Hỏi diện tích phần đất để làm vườn là bao nhiêu mét vuông? Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 C A B D A A C A II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. 132,84 + 8,25 = 141,09 364,7 - 98,85 = 265,85 2,04 x 3,6 = 7,344 83,64 : 3,4 = 24,6 Bài 2.
  4. Chiều rộng của mảnh đất là: Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 20 x 15 = 300 ( m2 ) Diện tích phần đất để làm nhà là: 300 x 35 : 100 = 105 ( m2 ) Diện tích phần đất dùng để làm vườn là: 300 – 105 = 195 ( m2 ) Đáp số: 195 m2 Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: Ta có: VT = 150,42 + + 48,06 + + 2,3 + Ta có : VT = Vì