Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 1,2 B. 3,6 C. 2,4 D. 4,8
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các số thập phân 1,14; 1,09; 1,17; 1,018 số thập phân lớn nhất là:
A. 1,14 B. 1,09 C. 1,17 D. 1,018
Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có bán kính bằng 6dm là:
A. 37,68dm B. 18,84dm C. 9,42dm D. 9,42dm
Câu 4 (0,5 điểm): Một người đi quãng đường AB với vận tốc 36km/giờ hết 3 giờ 15 phút. Độ dài quãng đường AB là:
A. 85km B. 96km C. 108km D. 117km
Câu 5 (1 điểm): Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy lần lượt bằng 12cm, 20cm và chiều cao bằng 15cm là:
A. 60cm2 B. 120cm2 C. 240cm2 D. 480cm2
Câu 6 (1 điểm): số sách là 28 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển sách?
A. 54 quyển B. 48 quyển C. 36 quyển D. 24 quyển
Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 84 tạ 5 yến = …tấn là:
A. 8,45 B. 84,5 C. 845 D. 8450
docx 4 trang Đường Gia Huy 01/02/2024 1880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_1_co_dap.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: A. 1,2 B. 3,6 C. 2,4 D. 4,8 Câu 2 (0,5 điểm): Trong các số thập phân 1,14; 1,09; 1,17; 1,018 số thập phân lớn nhất là: A. 1,14 B. 1,09 C. 1,17 D. 1,018 Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có bán kính bằng 6dm là: A. 37,68dm B. 18,84dm C. 9,42dm D. 9,42dm Câu 4 (0,5 điểm): Một người đi quãng đường AB với vận tốc 36km/giờ hết 3 giờ 15 phút. Độ dài quãng đường AB là: A. 85km B. 96km C. 108km D. 117km Câu 5 (1 điểm): Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy lần lượt bằng 12cm, 20cm và chiều cao bằng 15cm là: A. 60cm2 B. 120cm2 C. 240cm2 D. 480cm2 Câu 6 (1 điểm): số sách là 28 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển sách? A. 54 quyển B. 48 quyển C. 36 quyển D. 24 quyển
  2. Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 84 tạ 5 yến = tấn là: A. 8,45 B. 84,5 C. 845 D. 8450 II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 8 (2 điểm): Thực hiện phép tính: a) 23,52 + 71,18 – 82,93 b) 97,14 – 49,19 – 32,93 c) 482,53 – 9,15 x 16 d) 67,18 + 340 : 16 Câu 9 (2 điểm): Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó biết diện tích xung quanh của hình hộp bằng 7800cm2. Câu 10 (1 điểm): Có 8 bao gạo đựng tất cả 128kg gạo. Hỏi 15 bao gạo như thế đựng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết mỗi bao gạo đựng số gạo như nhau. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm
  3. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 C C A D C B A II. Phần tự luận Câu 8. a) 23,52 + 71,18 – 82,93 = 11,77 b) 97,14 – 49,19 – 32,93 = 15,02 c) 97,14 – 49,19 – 32,93 = 336,13 d) 67,18 + 340 : 16 = 88,43 Câu 9. Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: (80 + 50) x 2 = 260 (cm) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 7800 : 260 = 30 (cm) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 80 x 50 x 30 = 120000 (cm3) Đáp số: 120000cm3 Câu 10: 1 bao gạo đựng số ki-lô-gam gạo là: 128 : 8 = 16 (kg) 15 bao gạo đựng số ki-lô-gam gạo là: 16 x 15 = 240 (kg)
  4. Đáp số: 240kg gạo