Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 1 (Có đáp án)
Câu 1 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) Giá trị của chữ số 3 trong số 4,132 là:
A. 3
100
B. 3
10
C. 3
1000
D. 3
b) Số gồm 6 đơn vị và 9 phần trăm được viết là:
A. 6,09 | B. 6,90 | C. 6,009 | D. 6,900 |
Câu 2 (1 điểm): Viết các số thập phân dưới đây dưới dạng tỉ số phần trăm: | |||
3,7 = … | 0,46 = … | ||
Câu 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: | |||
5m3 12dm3 = …m3 | 1 giờ 12 phút = … giờ |
Câu 4 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Một ô tô đi hết quãng đường dài 300km trong 6 giờ. Vận tốc của ô tô đó là: …
km/giờ
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_so_1_co.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 1 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2021 – 2022 – Đề số 1 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 1 Câu 1 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Giá trị của chữ số 3 trong số 4,132 là: 3 3 3 D. 3 A. B. C. 100 10 1000 b) Số gồm 6 đơn vị và 9 phần trăm được viết là: A. 6,09 B. 6,90 C. 6,009 D. 6,900 Câu 2 (1 điểm): Viết các số thập phân dưới đây dưới dạng tỉ số phần trăm: 3,7 = 0,46 = Câu 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5m3 12dm3 = m3 1 giờ 12 phút = giờ Câu 4 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Một ô tô đi hết quãng đường dài 300km trong 6 giờ. Vận tốc của ô tô đó là: km/giờ. Câu 5 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 7 giờ 12 phút – 3 giờ 56 phút = ? A. 4 giờ 12 phút B. 3 giờ 16 phút C. 4 giờ 24 phút D. 3 giờ 48 phút Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 8 giờ 15 phút x 5 3 phút 12 giây : 3 Câu 7 (1,5 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 5/3. Biết chiều dài hơn chiều rộng 3,6m và chiều cao của bể nước bằng trung bình cộng độ dài chiều rộng và chiều dài. Hiện tại lượng nước trong bể chiếm 3/4 thể tích của bể. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa để được đầy bể nước? (biết 1 lít = 1dm3)
- Câu 8 (1 điểm): Tìm x , biết: a) 1,4 x = 28 b) 15,6 : = 2 Câu 9 (1 điểm): Biết diện tích của hình tròn bằng 50,24m2. Tính diện tích phần được tô màu trong hình dưới đây: Câu 10 (1 điểm): Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 62km/giờ, xe máy đi với vận tốc bằng 5/8 vận tốc của ô tô. Tính quãng đường AB, biết sau 2 giờ 24 phút hai xe gặp nhau.
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 1 Câu 1: A – A Câu 2: 3,7 = 370% 0,46 = 46% Câu 3: 5m3 12dm3 = 5,012m3 1 giờ 12 phút = 1,2giờ Câu 4: Một ô tô đi hết quãng đường dài 300km trong 6 giờ. Vận tốc của ô tô đó là 50 km/giờ. Câu 5: B Câu 6: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 8 giờ 15 phút x 5 = 41 giờ 15 phút 3 phút 12 giây : 3 = 1 phút 4 giây Câu 7: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Chiều dài của bể nước là: 3,6 : 2 x 5 = 9 (m) Chiều rộng của bể nước là: 9 – 3,6 = 5,4 (m) Chiều cao của bể nước là: (9 + 5,4) : 2 = 7,2 (m) Thể tích của bể nước là: 9 x 5,4 x 7,2 = 349,92 (m3) Lượng nước có trong bể là: 349,92 : 4 x 3 = 262,44 (m3)
- Cần đổ thêm số lít nước vào bể là: 349,92 – 262,44 = 87,48 (m3) = 87480 dm3 = 87480l Đáp số: 87480l nước Câu 8: a) 1,4 x x = 28 b) 15,6 : = 2 = 28 : 1,4 = 15,6 : 2 = 20 = 7,8 Câu 9: Gọi bán kính hình tròn là R thì cạnh hình vuông là R x 2 Diện tích hình tròn là: R x R x 3,14 = 50,24 R x R = 50,24 : 3,14 R x R = 16 R x R = 4 x 4 R = 4 (m) Độ dài cạnh hình vuông là: 4 x 2 = 8 (m) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (m2) Diện tích phần tô màu là: 64 – 50,24 = 13,76 (m2) Đáp số: 13,76m2 Câu 10: Đổi 2 giờ 15 phút = 2,4 giờ
- Vận tốc của xe máy là: 62 : 8 x 5 = 38,75 (km/giờ) Quãng đường ô tô đi được là: 62 x 2,4 = 148,8 (km) Quãng đường xe máy đi được là: 38,75 x 2,4 = 93 (km) Quãng đường AB dài là: 148,8 + 93 = 241,8 (km) Đáp số: 241,8km