Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 2 (Có đáp án)

Câu 1 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 7 trong số thập phân 4,729 có giá trị là:
A. 4 B. 4 10 C. 4 100 D. 4 1000
Câu 2 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Biết 75% của một số bằng 120. Số đó là:
A. 120 B. 90 C. 160 D. 100
Câu 3 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 12 phút đến 10 giờ 30 phút là:
A. 3 giờ B. 2 giờ 42 phút C. 3 giờ 12 phút D. 2 giờ 18 phút
Câu 4 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tấn 162kg = … tấn là:
A. 3162 B. 316,2 C. 3,162 D. 31,62 
pdf 4 trang Diễm Hương 04/02/2023 10580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_so_2_co.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2021 – 2022 – Đề số 2 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 2 Câu 1 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Chữ số 7 trong số thập phân 4,729 có giá trị là: A. 4 4 4 4 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Biết 75% của một số bằng 120. Số đó là: A. 120 B. 90 C. 160 D. 100 Câu 3 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 12 phút đến 10 giờ 30 phút là: A. 3 giờ B. 2 giờ 42 phút C. 3 giờ 12 phút D. 2 giờ 18 phút Câu 4 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tấn 162kg = tấn là: A. 3162 B. 316,2 C. 3,162 D. 31,62 Câu 5 (1 điểm): Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 7dm. Tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn). Câu 6 (1 điểm): Tìm x , biết: a) 12,6 : = 1,7 + 4,3 b) : 4 = 12,5 – 4,7 Câu 7 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy bằng 12cm và chiều cao bằng 2/3 độ dài cạnh đáy là cm2. Câu 8 (1 điểm): Đặt tính rồi tính:
  2. a) 2 giờ 15 phút + 3 giờ 48 phút b) 12 phút 5 giây – 7 phút 45 giây c) 7,82 x 6 d) 1,755 : 39 Câu 9 (2 điểm): Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Sau 1 giờ , một ô tô cũng xuất phát từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 60 km/giờ .Hỏi: a) Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy ? b) Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 10 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2,022 x 478 + 739 x 2,022 – 2,022 x 217
  3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 2 Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: Đổi 7dm = 0,7m Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (1 + 0,8) x 2 x 0,7 = 2,52 (m2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 1 x 0,8 = 0,8 (m2) Diện tích tôn để làm thùng là: 2,52 + 0,8 = 3,32 (m2) Đáp số: 3,32m2 Câu 6: a) 12,6 : x = 1,7 + 4,3 b) : 4 = 12,5 – 4,7 12,6 : = 6 : 4 = 7,8 = 12,6 : 6 = 7,8 x 4 = 2,1 = 31,2 Câu 7: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy bằng 12cm và chiều cao bằng 2/3 độ dài cạnh đáy là 96cm2. Câu 8: a) 2 giờ 15 phút + 3 giờ 48 phút b) 12 phút 5 giây – 7 phút 45 giây
  4. = 6 giờ 3 phút = 4 phút 20 giây c) 7,82 x 6 = 46,92 d) 1,755 : 39 = 0,045 Câu 9: a) Quãng đường xe máy đi được trước khi ô tô xuất phát là: 40 x 1 = 40 (km) Hiệu vận tốc giữa hai xe là: 60 – 40 = 20 (km/giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy sau: 40 : 20 = 2 (giờ) b) Thời gian xe máy đi được đến lúc gặp nhau là: 1 + 2 = 3 (giờ) Điểm gặp nhau cách A: 40 x 3 = 120 (km) Đáp số: a) 2 giờ b) 120km Câu 10: 2,022 x 478 + 739 x 2,022 – 2,022 x 217 = 2,022 x (478 + 739 + 217) = 2,022 x 1000 = 2022