Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 4 (Có đáp án)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số “Ba phẩy mười hai” được viết là:
A. 30,12 B. 3,12 C. 31,2 D. 312
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1 giờ 54 phút = … phút là:
A. 1,15 B. 120 C. 114 D. 1,9
Câu 3: Lớp 5A có 45 học sinh, cuối năm học có 9 em đạt học sinh xuất sắc. Tỉ số phần
trăm của số học sinh xuất sắc và số học sinh lớp 5A là:
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu 4: Hình tròn có chu vi bằng 18,84cm. Diện tích của hình tròn là:
A. 113,04cm2 B. 28,26cm2 C. 18,84cm2 D. 9,42cm2
Câu 5: Diện tích hình thang có đáy lớn bằng 12cm, đáy bé bằng 5cm và chiều cao
bằng 7cm là:
A. 59,5cm2 B. 119cm2 C. 420cm2 D. 512,5cm2
Câu 1: Số “Ba phẩy mười hai” được viết là:
A. 30,12 B. 3,12 C. 31,2 D. 312
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1 giờ 54 phút = … phút là:
A. 1,15 B. 120 C. 114 D. 1,9
Câu 3: Lớp 5A có 45 học sinh, cuối năm học có 9 em đạt học sinh xuất sắc. Tỉ số phần
trăm của số học sinh xuất sắc và số học sinh lớp 5A là:
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu 4: Hình tròn có chu vi bằng 18,84cm. Diện tích của hình tròn là:
A. 113,04cm2 B. 28,26cm2 C. 18,84cm2 D. 9,42cm2
Câu 5: Diện tích hình thang có đáy lớn bằng 12cm, đáy bé bằng 5cm và chiều cao
bằng 7cm là:
A. 59,5cm2 B. 119cm2 C. 420cm2 D. 512,5cm2
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_so_4_co.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 4 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2021 – 2022 – Đề số 4 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 4 I. Phần 1: Trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số “Ba phẩy mười hai” được viết là: A. 30,12 B. 3,12 C. 31,2 D. 312 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1 giờ 54 phút = phút là: A. 1,15 B. 120 C. 114 D. 1,9 Câu 3: Lớp 5A có 45 học sinh, cuối năm học có 9 em đạt học sinh xuất sắc. Tỉ số phần trăm của số học sinh xuất sắc và số học sinh lớp 5A là: A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% Câu 4: Hình tròn có chu vi bằng 18,84cm. Diện tích của hình tròn là: A. 113,04cm2 B. 28,26cm2 C. 18,84cm2 D. 9,42cm2 Câu 5: Diện tích hình thang có đáy lớn bằng 12cm, đáy bé bằng 5cm và chiều cao bằng 7cm là: A. 59,5cm2 B. 119cm2 C. 420cm2 D. 512,5cm2 Câu 6: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,8m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 4dm. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 60% bể có nước? A. 242 lít nước B. 200 lít nước C. 160 lít nước D. 96 lít nước II. Phần 2: Tự luận (4 điểm) Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 26,189 + 183,4 b) 73,48 – 12,784 c) 30,92 x 7 d) 18 : 90 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
- a) 10km 25m = km b) 2,7 giờ = giờ phút c) 42m2 17cm2 = m2 d) 8dm3 8cm3 = cm3 Câu 9: Quãng đường AB dài 100km. Lúc 6 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Hỏi: a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 8,32 x 150
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 4 I. Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C B B A D II. Phần 2: Tự luận Câu 7: a) 26,189 + 183,4 = 209,589 b) 73,48 – 12,784 = 60,696 c) 30,92 x 7 = 216,44 d) 18 : 90 = 0,2 Câu 8: a) 10km 25m = 10,025 km b) 2,7 giờ = 2 giờ 42 phút c) 42m2 17cm2 = 42,17 m2 d) 8dm3 8cm3 = 8008 cm3 Câu 9: a) Tổng vận tốc của hai xe là: 50 + 30 = 80 (km/giờ) Hai xe gặp nhau sau: 100 : 80 = 1,25 (giờ) = 1 giờ 15 phút Hai xe gặp nhau lúc: 6 giờ 30 phút + 1 giờ 15 phút = 7 giờ 45 phút b) Điểm gặp nhau cách A: 50 x 1,25 = 62,5 (km) Đáp số: a) 7 giờ 45 phút b) 62,5km Câu 10: 16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 8,32 x 150
- = 16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 8,32 x 2 x 75 = 16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 16,62 x 75 = 16,62 x (48 + 37 – 75) = 16,62 x 10 = 166,2