Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề thi số 1

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?  
A. Đường kính không đi qua tâm đường tròn.  
B. Đường kính lớn hơn bán kính 2cm.  
C. Bán kính gấp đôi đường kính.  
D. Bán kính bằng một nửa đường kính.  
Câu 2. 63% = ……..  
A . 63  
B . 6,3  
C. 0,63  
D. 6,03  
Câu 3. 794,6 x …… = 79,46. Số điền vào chỗ chấm là:  
A . 10  
B . 100  
C. 0,01  
D. 0,1  
Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn điều kiện: 24,5 < x < 32,6  
A. 5  
B. 6  
C. 7  
D. 8  
Câu 5. Một thuyền khi xuôi dòng có vận tốc là 20,6 km/giờ. Vận tốc của thuyền khi ngược dòng 
là 12,4 km/giờ. Như vậy vận tốc của dòng nước là:  
A. 4,1 km/giờ  
B. 8,2 km/giờ  
C. 16,5 km/giờ  
D. 33 km/giờ
pdf 2 trang Đường Gia Huy 25/07/2023 3941
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề thi số 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_toan_lop_5_de_thi_so_1.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề thi số 1

  1. ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 HỌC KÌ (ĐỀ THI SỐ 1) PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi ra giấy Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đường kính không đi qua tâm đường tròn. B. Đường kính lớn hơn bán kính 2cm. C. Bán kính gấp đôi đường kính. D. Bán kính bằng một nửa đường kính. Câu 2. 63% = A . 63 B . 6,3 C. 0,63 D. 6,03 Câu 3. 794,6 x = 79,46. Số điền vào chỗ chấm là: A . 10 B . 100 C. 0,01 D. 0,1 Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn điều kiện: 24,5 < x < 32,6 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 5. Một thuyền khi xuôi dòng có vận tốc là 20,6 km/giờ. Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là 12,4 km/giờ. Như vậy vận tốc của dòng nước là: A. 4,1 km/giờ B. 8,2 km/giờ C. 16,5 km/giờ D. 33 km/giờ Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 6m35cm3 = . cm3 là: A. 6 000 005 B. 600005 C. 60005 D. 6005 Câu 7. Cho hình tròn có đường kính là 6cm. Diện tích của hình tròn đó là: A. 28,26 cm2 B. 9,86 cm2 C. 113,04 cm2 D. 29,58 cm2 II. Phần Tự luận (6,5 điểm) Bài 1 (1,5 điểm). Điền số hoặc đơn vị thích vào chỗ trống. a. 354 phút = . giờ b. 6m3 14cm3 = cm3 c. 12kg 25g = g d. Một phần tư của 1 thế kỉ = năm
  2. Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính 6,3 giờ x 7,2 giờ 21 phút : 3 12,56 phút + 72,9 phút 1 giờ 12 phút 30 giây – 62 phút 12 giây Bài 3 (2 điểm). Quãng đường AB dài 120 km. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 40 phút và đến B lúc 10 giờ 36 phút, giữa đường người đó nghỉ 20 phút. Một xe máy đi trên quãng đường đó với vận tốc bằng 80% vận tốc của ô tô. Tính vận tốc của xe máy. Bài 4 (1 điểm). Tính: a. 12,9 + 0,654 x 8,36 - 52,8 + 7,24 x 56,2 b. 6 phút 15 giây + 7 giờ 23 phút 25 giây + 12 phút x 2