Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề thi số 7
Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
Tỉ số phần trăm của 9,25 và 50 là:
A. 0,185%
B. 1,85%
C. 18,5%
D. 185%
Câu 2. (1,0 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Trong bảng đơn vị đo thể tích; đơn vị lớn gấp ............ đơn bị bé và đơn vị bé ......... đơn vị lớn.
b) 950m3 = ...........lít;
c) 9dm3 =............... m3.
Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 15dm, chiều cao 9dm là:
A. 8,1 m2
B. 9,1 m2
C. 17,1m2
D. 18,1m2
Câu 4. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Muốn chia số thập phân cho 10; 100; 1000,... ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phải 1; 2; 3 chữ số.
b) 75,6 : 4,8 + 75,6 : 3,2 = 75,6 : ( 4,8 + 3,2)
Tỉ số phần trăm của 9,25 và 50 là:
A. 0,185%
B. 1,85%
C. 18,5%
D. 185%
Câu 2. (1,0 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Trong bảng đơn vị đo thể tích; đơn vị lớn gấp ............ đơn bị bé và đơn vị bé ......... đơn vị lớn.
b) 950m3 = ...........lít;
c) 9dm3 =............... m3.
Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 15dm, chiều cao 9dm là:
A. 8,1 m2
B. 9,1 m2
C. 17,1m2
D. 18,1m2
Câu 4. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Muốn chia số thập phân cho 10; 100; 1000,... ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phải 1; 2; 3 chữ số.
b) 75,6 : 4,8 + 75,6 : 3,2 = 75,6 : ( 4,8 + 3,2)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề thi số 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_toan_lop_5_de_thi_so_7.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề thi số 7
- ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 HỌC KỲ 2 (ĐỀ SỐ 7) PHẦN I. Trắc nghiệm Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Tỉ số phần trăm của 9,25 và 50 là: A. 0,185% B. 1,85% C. 18,5% D. 185% Câu 2. (1,0 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Trong bảng đơn vị đo thể tích; đơn vị lớn gấp đơn bị bé và đơn vị bé đơn vị lớn. b) 950m3 = lít; c) 9dm3 = m3. Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 15dm, chiều cao 9dm là: A. 8,1 m2 B. 9,1 m2 C. 17,1m2 D. 18,1m2 Câu 4. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Muốn chia số thập phân cho 10; 100; 1000, ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1; 2; 3 chữ số. b) 75,6 : 4,8 + 75,6 : 3,2 = 75,6 : ( 4,8 + 3,2) Câu 5. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Một mặt bàn hình tròn có bán kính 0,6m thì diện tích của nó là: A. 11,304m2 B. 113,04m2 C. 3,768m2 D. 1,1304m2 Câu 6. (1 điểm) Nối các phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B: A B 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 37 giờ 30 phút 37,568 : 10 5,27 x 4 6 giờ 15 phút × 6 3,7568 5,27 : 0,25 22 giờ 8 phút Câu 7. (1,0 điểm) Khoảng thời gian từ 8 giờ 20 phút đến 9 giờ kém 10 phút là Đáp án: PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau Bài 1. (2,0 điểm) Tính a) 6 năm 4 tháng + 4 năm 7 tháng c) 17 phút 8 giây × 8 b) 41 giờ 32 phút – 22 giờ 35 phút d) 2 giờ 25 phút : 5
- Bài 2. (2 điểm) Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 3. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất. 2,25 × 0,5 + 2,25 : 2 + 3,75