Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân 5,14 được đọc là:
A. Năm mười bốn B. Năm phẩy mười bốn C. Năm và mười bốn D. Năm chấm mười bốn
Câu 2 (0,5 điểm): Trung bình cộng của hai số 4,18 và 7,84 là:
A. 6,81 B. 6,18 C. 6,1 D. 6,01
Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có diện tích bằng 78,5cm2 là:
A. 21,98cm B. 25,12cm C. 31,4cm D. 34,54cm
Câu 4 (1 điểm): Một rạp hát chứa được tối đa 1000 người. Hiện tại số người trong rạp là 280 người. Hỏi số người hiện nay trong rạp chiếm bao nhiêu phần trăm rạp hát?
A. 28% B. 30% C. 32% D. 34%
A. Năm mười bốn B. Năm phẩy mười bốn C. Năm và mười bốn D. Năm chấm mười bốn
Câu 2 (0,5 điểm): Trung bình cộng của hai số 4,18 và 7,84 là:
A. 6,81 B. 6,18 C. 6,1 D. 6,01
Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có diện tích bằng 78,5cm2 là:
A. 21,98cm B. 25,12cm C. 31,4cm D. 34,54cm
Câu 4 (1 điểm): Một rạp hát chứa được tối đa 1000 người. Hiện tại số người trong rạp là 280 người. Hỏi số người hiện nay trong rạp chiếm bao nhiêu phần trăm rạp hát?
A. 28% B. 30% C. 32% D. 34%
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân 5,14 được đọc là: A. Năm mười bốn B. Năm phẩy mười bốn C. Năm và mười bốn D. Năm chấm mười bốn Câu 2 (0,5 điểm): Trung bình cộng của hai số 4,18 và 7,84 là: A. 6,81 B. 6,18 C. 6,1 D. 6,01 Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có diện tích bằng 78,5cm2 là: A. 21,98cm B. 25,12cm C. 31,4cm D. 34,54cm Câu 4 (1 điểm): Một rạp hát chứa được tối đa 1000 người. Hiện tại số người trong rạp là 280 người. Hỏi số người hiện nay trong rạp chiếm bao nhiêu phần trăm rạp hát? A. 28% B. 30% C. 32% D. 34% Câu 5 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 18m. Người ta dành 32% diện tích để làm nhà. Diện tích phần làm nhà là: A. 134,22m2 B. 126,38m2 C. 124m2 D. 115,2m2 Câu 6 (0,5 điểm): Một cửa hàng bỏ ra 4 triệu tiền vốn. Trong thời gian kinh doanh cửa hàng lãi 24% so với tiền vốn. Số tiền cửa hàng lãi là: A. 600 nghìn B. 720 nghìn C. 800 nghìn D. 960 nghìn Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 ngày 18 giờ = giờ là: A. 90 B. 84 C. 76 D. 70 II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 8 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 2 tuần 6 ngày + 4 tuần 3 ngày b) 4 năm 2 tháng – 1 năm 9 tháng
- c) 16 giờ 25 phút x 9 d) 18,45 giây : 5 Câu 9 (2 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều rộng 8m, chiều dài bằng 3/2 chiều rộng và chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Người ra thả vào bể nước một viên đá thì nước dâng lên đầy chậu và không tràn ra ngoài (viên đá nằm hoàn toàn trong bể nước). Tính thể tích của viên đá (biết rằng mực nước ban đầu bằng 7/10 chiều cao của bể) Câu 10 (1 điểm): Trong kho có 20 tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra một nửa số gạo và lần thứ hai người ta lấy ra 25% số gạo còn lại. Hỏi lần thứ hai người ra bao nhiêu tấn gạo?
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B D C A D D A II. Phần tự luận Câu 8: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: a) 2 tuần 6 ngày + 4 tuần 3 ngày b) 4 năm 2 tháng – 1 năm 9 tháng = 7 tuần 2 ngày = 2 năm 5 tháng c) 16 giờ 25 phút x 9 d) 18,45 giây : 5 = 147 giờ 45 phút = 3,69 giây Câu 9: Chiều dài của bể nước hình hộp chữ nhật là: 8 x 3 : 2 = 12 (m) Chiều cao của bể nước hình hộp chữ nhật là: (12 + 8) : 2 = 10 (m) Chiều cao của mực nước ban đầu là: 10 x 7 : 10 = 7 (m) Thể tích ban đầu của mực nước là: 8 x 12 x 7 = 672 (m3) Thể tích lúc sau của mực nước là: 8 x 12 x 10 = 960 (m3) Thể tích của viên đá là:
- 960 – 672 = 288 (m3) Đáp số: 288m3 Câu 10: Số gạo còn lại sau khi lấy ra lần thứ nhất là: 20 – 20 : 2 = 10 (tấn) Số gạo lấy ra ở lần thứ hai là: 10 x 25 : 100 = 2,5 (tấn) Đáp số: 2,5 tấn gạo