Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 1 (Có đáp án)

Bài 1. Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có bảy chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ ba bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số thứ nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số. Tìm số thứ tư.

Bài 2. Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng số bi màu xanh bằng số bi màu đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Bài 3. Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có năm chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên có ba chữ số đã cho.

docx 3 trang Diễm Hương 10/04/2023 6160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_5_de_so_1_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 1 (Có đáp án)

  1. Đề thi học sinh giỏi toán 5 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 90 phút. Bài 1. Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có bảy chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ ba bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số thứ nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số. Tìm số thứ tư. Bài 2. Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng số bi màu xanh bằng số bi màu đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại? Bài 3. Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có năm chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên có ba chữ số đã cho. Bài 4. Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155m 2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu. Đáp án Đề số 1 Bài 1. Số lớn nhất có bảy chữ số là 9 999 999, vậy tổng của bốn số là 9 999 999. Số bé nhất có ba chữ số là 100, số lớn nhất có bốn chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là: 100 x 9999 = 999900.
  2. Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99990. Từ trên suy ra số thứ ba là: 999900 – 99990 = 899910 Số thứ tư là: 9999999 – 999900 – 99990 – 899910 = 8000199 Đáp số: 8 000 199 Bài 2. Đáp số: 85 viên bi xanh; 85 viên bi đỏ. Bài 3. Gọi số cần tìm là abc (a > 0; a, b, c < 10). Số mới là 90abc . Theo bài ra ta có: 90abc : abc = 721 (90000 + abc ) : abc = 721 90000 : abc + abc : abc = 721 90000 : abc = 720 abc = 90000 : 720 abc = 125 Vậy số cần tìm là 125. Đáp số : 125. Bài 4.
  3. Hình thang AEGD có diện tích bằng diện tích của một hình cho nhật có chiều rộng 30m và chiều dài 51 m. Do đó diện tích hình thang AEGD là: 51 x 30 = 1530 (m2) Diện tích phần tăng thêm BEGC là: 1530 – 1155 = 375 (m2) Chiều cao BH của hình thang BEGC là: 375 x 2: (20 + 5) = 30 (m) Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng hai đáy AB và CD là: 1155 x 2 : 30 = 77 (m) Đáy bé là: (77 – 33) : 2 = 22 (m) Đáy lớn là: 77 – 22 = 55 (m) Đáp số: Đáy bé: 22m; đáy lớn: 55m.