Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 2 (Có đáp án)

Bài 1. Tính:

a) 6 giờ 15 phút X 6                  b) 14 năm 8 tháng + 6 năm 7 tháng

c) 21 phút 15 giây : 5                d) 42 ngày 8 giờ – 9 ngày 25 giờ

Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Một lớp học có 13 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là:

A. 50%             B. 51%              C. 52%             D. 53%

b) 35% của số 87 là:

A. 30                B. 30,45             C. 45,30           D. 3,045

c) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 5cm. Thể tích của hình là:

A. 90cm3           B. 900cm2          C.   900cm3     D. 9000cm3

d) 7 năm 3 tháng =… tháng. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 84                B. 87                  C.   81

docx 3 trang Diễm Hương 10/04/2023 5240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_5_de_so_2_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. Đề thi học sinh giỏi toán 5 ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 60 phút. Bài 1. Tính: a) 6 giờ 15 phút X 6 b) 14 năm 8 tháng + 6 năm 7 tháng c) 21 phút 15 giây : 5 d) 42 ngày 8 giờ – 9 ngày 25 giờ Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Một lớp học có 13 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là: A. 50% B. 51% C. 52% D. 53% b) 35% của số 87 là: A. 30 B. 30,45 C. 45,30 D. 3,045 c) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 5cm. Thể tích của hình là: A. 90cm3 B. 900cm2 C. 900cm3 D. 9000cm3 d) 7 năm 3 tháng = tháng. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 84 B. 87 C. 81 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống: a) 17ha = 1700m2 . b) 12387m2 = 12,387ha . c) 3dm2 6cm2 = 306cm2 . d) 85 tạ = 8,5 tấn . Bài 4.
  2. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi bốn bức tường và trần nhà phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m2, hãy tính diện tích cần quét vôi. Bài 5. Tìm ba giá trị của X sao cho: 3,9 < X < 3,91. Đáp án Đề số 2 Bài 1. a) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút b) 14 năm 8 tháng + 6 năm 7 tháng = 21 năm 3 tháng c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây d) 42 ngày 8 giờ – 9 ngày 25 giờ = 32 ngày 7 giờ Bài 2. a) C b) B c) C d) B Bài 3.
  3. a) S b) S c) Đ d) Đ Bài 4. Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích xung quanh căn phòng là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích cần quét vôi là: (84 + 27) – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5m2. Bài 5. 3,9 < X < 3,91 Ta có thể tìm được nhiều giá trị của X, chẳng hạn: X = 3,901 hoặc X = 3,902 hoặc X = 3,903