Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có đáp án)
Bài 1. Lãi suất tiết kiệm là 1,2% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng.
a) Hỏi sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu?
b) Sau một tháng, người đó không đến rút tiền nên số tiền đã gửi và lãi của nó được chuyển gửi tiếp, vẫn với lãi suất 1,2% một tháng. Hỏi sau hai tháng người đó lấy về được bao nhiêu tiền?
Bài 3.
Một hình chữ nhật có chu vi là 60m. Tính diện tích của nó, biết rằng nếu giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài lên 2m thì ta được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 24m2.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_5_de_so_3_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có đáp án)
- Đề thi học sinh giỏi toán 5 ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài: 90 phút Bài 1. Lãi suất tiết kiệm là 1,2% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. a) Hỏi sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu? b) Sau một tháng, người đó không đến rút tiền nên số tiền đã gửi và lãi của nó được chuyển gửi tiếp, vẫn với lãi suất 1,2% một tháng. Hỏi sau hai tháng người đó lấy về được bao nhiêu tiền? Bài 2. Tim các số tự nhiên gồm bốn chữ số khác nhau và chia hết cho 45 có một trong các dạng sau đây: a) 10ab b) 98cd Em có nhận xét gì về các số tự nhiên vừa tìm được? Bài 3. Một hình chữ nhật có chu vi là 60m. Tính diện tích của nó, biết rằng nếu giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài lên 2m thì ta được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 24m2. Bài 4.
- Anh An đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Sau 30 phút anh Bình cũng xuất phát từ A để đến B bằng ô tô với vận tốc 50km/giờ và đến trước anh An 30 phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 5. Trung bình cộng của bốn số là 99. Tìm bốn số đó, biết rằng nếu bớt số thứ nhất đi 2 đơn vị, thêm vào số thứ hai 2 đơn vị, chia số thứ ba đi 2 lần, nhân số thứ tư với 2 ta được kết quả như nhau. Đáp án Đề số 3 Bài 1. a) Sau một tháng tiền lãi là: 10000000 x 1,2 : 100 = 120000 (đồng) Tiền gốc và lãi sau một tháng là: 10000000 + 120000 = 10120000 (đồng) b) Tiền lãi của tháng thứ hai là: 10120000 x 1,2 : 100 = 121440 (đồng) Sau hai tháng, người đó được lấy số tiền là: 10120000 + 121440 = 10241440 (đồng) Đáp số: a) 10120000 đồng; b) 10241440 đồng. Bài 2. Hai số cần tìm là 1035 và 9810. Đây là hai số nhỏ nhất và lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và chia hết cho 45. Bài 3.
- Giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật và tăng chiều dài lên 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 24m2. Vậy chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là: 24 : 2 = 12 (m) Nửa chu vi hình chữ nhật là: 60 : 2 = 30 (m) Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 30 – 12 = 18 (m) Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 18 x 12 = 216 (m2) Đáp số: 216m2. Bài 4. 75km. Bai 5. Số thứ nhất: 90; Số thứ hai: 86; Số thứ ba: 176; Số thứ tư: 44.