Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 8 (Có đáp án)

Bài 8. Trên quãng đường AB dài 120km có hai người đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất đi từ A đến B bằng ô tô với vận tốc 60km/giờ. Sau đó 15 phút, người thứ hai đi từ B về A bằng xe máy với vận tốc 40km/giờ. Hỏi sau 1 giờ 30 phút kể từ lúc người thứ hai khởi hành khoảng cách giữa hai người là bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 9. Số N là số có hai chữ số chia hết cho 3. Nếu viết xen chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó rồi cộng nó với hai lần chữ số hàng chục của số N ta được số mới gấp 9 lần số N. Tìm số N.

docx 5 trang Diễm Hương 10/04/2023 8080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_5_de_so_8_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Đề số 8 (Có đáp án)

  1. Đề thi học sinh giỏi toán 5 ĐỀ SỐ 8 Thời gian làm bài: 45 phút. PHẨN 1. Bài 1. Thực hiện phép tính: 99 - 98 + 1 98 97 97 x 98 . Bài 2. Tìm x, biết: 1 1 1 × x = 1 15 35 63 . Bài 3. Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị? . Bài 4. Hai người cùng làm chung một việc sau 12 giờ thì hoàn thành. Nếu người thứ nhất làm một mình được 2/3 công việc thì mất 10 giờ. Hỏi người thứ hai làm 1/3 công việc còn lại mất bao lâu? . Bài 5. Lúc đầu, lớp 5A có số học sinh được tham gia thi học sinh giỏi bằng 1/6 số học sinh còn lại của lớp. Sau đó có thêm 1 học sinh được dự thi nên số học sinh được dự thi bằng 1/5 số học sinh còn lại. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn được dự thi học sinh giỏi?
  2. . Bài 6. Cho số ab1 chia hết cho 7 và a + b = 6. Tìm số đó. . Bài 7. Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 48cm 2; MC = MD; BN = 2/3BC (như hình vẽ bên). Tính diện tích tam giác AMN. . Bài 8. Trên quãng đường AB dài 120km có hai người đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất đi từ A đến B bằng ô tô với vận tốc 60km/giờ. Sau đó 15 phút, người thứ hai đi từ B về A bằng xe máy với vận tốc 40km/giờ. Hỏi sau 1 giờ 30 phút kể từ lúc người thứ hai khởi hành khoảng cách giữa hai người là bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 9. Số N là số có hai chữ số chia hết cho 3. Nếu viết xen chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó rồi cộng nó với hai lần chữ số hàng chục của số N ta được số mới gấp 9 lần số N. Tìm số N. . Bài 10. Một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12dm, chiều rộng 9dm, chiều cao 6dm. Người ta xếp vào đó các khối hình lập phương bằng nhau, sao cho vừa đầy khít thùng. Tính số khối lập phương ít nhất có thể xếp được như vậy. PHẨN 2. Bài tập học sinh phải trình bày lời giải
  3. Bài 1. Bác Tư thu hoạch cam và vải được mỗi loại tính theo ki-lô-gam là một số tự nhiên có ba chữ số mà tổng hai số đó chia hết cho 498. Tính số ki-lô-gam mỗi loại mà bác Tư thu hoạch được, biết số lượng vải nhiều gấp 5 lần số lượng cam. Bài 2. Cho hình thang ABCD; MA = MC; A MN song song BD (hình vẽ). Giải thích tại sao BN chia hình thang thành hai phần có diện tích bằng nhau. Đáp án Đề số 8 PHẨN 1. Bài 1. 0 Bài 2 .9 Bài 3. 45 Bài 4. 20 giờ Bài 5. 7 học sinh Bài 6. 511 Bài 7. 16cm2 Bài 8. 45km Bài 9. 69 Bài 10. 24 PHẨN 2.
  4. Bài 1. Gọi số cam là a (kg); số vải là b (kg). Ta có 99 < a < b < 1000 và b = 5a. Tổng số cam và vải chia hết cho 498 nên: a + b = 498c (c là số tự nhiên) 6a = 498c a = 83c; b = 5 x 83c = 415c 99 = < a < b < 1000 nên 99 < 83c < 415c < 1000, ta có c = 2. Vậy số lượng cam là: 83 x 2 = 166 (kg) Số lượng vải là: 415 x 2 = 830 (kg) Đáp số: 166kg cam; 830kg vải. Bài 2. MN// BD nên SBND = SBMD, suy ra SABND = SABMD 1 1 MA = AC nên SBAM = SBAC; 2 2 1 SDAM = SDAC 2 1 1 Như vậy SABMD = SABCD hay SABND = SABCD 2 2 Suy ra SABND = SBCN