Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Câu 9 (2 điểm): Một mảnh đất hình thang có hiệu độ dài hai đáy bằng 80m, chiều
rộng bằng 2/7 chiều dài và chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy.
a) Hỏi diện tích mảnh đất này là bao nhiêu mét vuông?
b) Người ra sử dụng 24% diện tích mảnh đất để trồng cây ăn quả, 26% diện tích
mảnh đất để trồng rau. Tính diện tích phần đất còn lại.
Câu 10 (1 điểm): Một xe máy khởi hành đi từ tỉnh A tới tỉnh B lúc 7 giờ 15 phút với
vận tốc 40km/giờ. Đến 12 giờ cùng ngày, xe máy tới tỉnh B. Tính độ dài quãng
đường AB biết dọc đường đi xe máy có nghỉ lại 30 phút.
rộng bằng 2/7 chiều dài và chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy.
a) Hỏi diện tích mảnh đất này là bao nhiêu mét vuông?
b) Người ra sử dụng 24% diện tích mảnh đất để trồng cây ăn quả, 26% diện tích
mảnh đất để trồng rau. Tính diện tích phần đất còn lại.
Câu 10 (1 điểm): Một xe máy khởi hành đi từ tỉnh A tới tỉnh B lúc 7 giờ 15 phút với
vận tốc 40km/giờ. Đến 12 giờ cùng ngày, xe máy tới tỉnh B. Tính độ dài quãng
đường AB biết dọc đường đi xe máy có nghỉ lại 30 phút.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tong_hop_5_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung text: Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2021 – 2022 – Đề số 1 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 1 Câu 1 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Giá trị của chữ số 3 trong số 4,132 là: 3 3 3 D. 3 A. B. C. 100 10 1000 b) Số gồm 6 đơn vị và 9 phần trăm được viết là: A. 6,09 B. 6,90 C. 6,009 D. 6,900 Câu 2 (1 điểm): Viết các số thập phân dưới đây dưới dạng tỉ số phần trăm: 3,7 = 0,46 = Câu 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5m3 12dm3 = m3 1 giờ 12 phút = giờ Câu 4 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Một ô tô đi hết quãng đường dài 300km trong 6 giờ. Vận tốc của ô tô đó là: km/giờ. Câu 5 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 7 giờ 12 phút – 3 giờ 56 phút = ? A. 4 giờ 12 phút B. 3 giờ 16 phút C. 4 giờ 24 phút D. 3 giờ 48 phút Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 8 giờ 15 phút x 5 3 phút 12 giây : 3 Câu 7 (1,5 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 5/3. Biết chiều dài hơn chiều rộng 3,6m và chiều cao của bể nước bằng trung bình cộng độ dài chiều rộng và chiều dài. Hiện tại lượng nước trong bể chiếm 3/4 thể tích của bể. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa để được đầy bể nước? (biết 1 lít = 1dm3)
- Câu 8 (1 điểm): Tìm x , biết: a) 1,4 x = 28 b) 15,6 : = 2 Câu 9 (1 điểm): Biết diện tích của hình tròn bằng 50,24m2. Tính diện tích phần được tô màu trong hình dưới đây: Câu 10 (1 điểm): Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 62km/giờ, xe máy đi với vận tốc bằng 5/8 vận tốc của ô tô. Tính quãng đường AB, biết sau 2 giờ 24 phút hai xe gặp nhau.
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 1 Câu 1: A – A Câu 2: 3,7 = 370% 0,46 = 46% Câu 3: 5m3 12dm3 = 5,012m3 1 giờ 12 phút = 1,2giờ Câu 4: Một ô tô đi hết quãng đường dài 300km trong 6 giờ. Vận tốc của ô tô đó là 50 km/giờ. Câu 5: B Câu 6: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 8 giờ 15 phút x 5 = 41 giờ 15 phút 3 phút 12 giây : 3 = 1 phút 4 giây Câu 7: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Chiều dài của bể nước là: 3,6 : 2 x 5 = 9 (m) Chiều rộng của bể nước là: 9 – 3,6 = 5,4 (m) Chiều cao của bể nước là: (9 + 5,4) : 2 = 7,2 (m) Thể tích của bể nước là: 9 x 5,4 x 7,2 = 349,92 (m3) Lượng nước có trong bể là: 349,92 : 4 x 3 = 262,44 (m3)
- Cần đổ thêm số lít nước vào bể là: 349,92 – 262,44 = 87,48 (m3) = 87480 dm3 = 87480l Đáp số: 87480l nước Câu 8: a) 1,4 x x = 28 b) 15,6 : = 2 = 28 : 1,4 = 15,6 : 2 = 20 = 7,8 Câu 9: Gọi bán kính hình tròn là R thì cạnh hình vuông là R x 2 Diện tích hình tròn là: R x R x 3,14 = 50,24 R x R = 50,24 : 3,14 R x R = 16 R x R = 4 x 4 R = 4 (m) Độ dài cạnh hình vuông là: 4 x 2 = 8 (m) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (m2) Diện tích phần tô màu là: 64 – 50,24 = 13,76 (m2) Đáp số: 13,76m2 Câu 10: Đổi 2 giờ 15 phút = 2,4 giờ
- Vận tốc của xe máy là: 62 : 8 x 5 = 38,75 (km/giờ) Quãng đường ô tô đi được là: 62 x 2,4 = 148,8 (km) Quãng đường xe máy đi được là: 38,75 x 2,4 = 93 (km) Quãng đường AB dài là: 148,8 + 93 = 241,8 (km) Đáp số: 241,8km
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2021 – 2022 – Đề số 2 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 2 Câu 1 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Chữ số 7 trong số thập phân 4,729 có giá trị là: A. 4 4 4 4 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Biết 75% của một số bằng 120. Số đó là: A. 120 B. 90 C. 160 D. 100 Câu 3 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 12 phút đến 10 giờ 30 phút là: A. 3 giờ B. 2 giờ 42 phút C. 3 giờ 12 phút D. 2 giờ 18 phút Câu 4 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tấn 162kg = tấn là: A. 3162 B. 316,2 C. 3,162 D. 31,62 Câu 5 (1 điểm): Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 7dm. Tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn). Câu 6 (1 điểm): Tìm x , biết: a) 12,6 : = 1,7 + 4,3 b) : 4 = 12,5 – 4,7 Câu 7 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy bằng 12cm và chiều cao bằng 2/3 độ dài cạnh đáy là cm2. Câu 8 (1 điểm): Đặt tính rồi tính:
- a) 2 giờ 15 phút + 3 giờ 48 phút b) 12 phút 5 giây – 7 phút 45 giây c) 7,82 x 6 d) 1,755 : 39 Câu 9 (2 điểm): Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Sau 1 giờ , một ô tô cũng xuất phát từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 60 km/giờ .Hỏi: a) Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy ? b) Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 10 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2,022 x 478 + 739 x 2,022 – 2,022 x 217
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 2 Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: Đổi 7dm = 0,7m Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (1 + 0,8) x 2 x 0,7 = 2,52 (m2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 1 x 0,8 = 0,8 (m2) Diện tích tôn để làm thùng là: 2,52 + 0,8 = 3,32 (m2) Đáp số: 3,32m2 Câu 6: a) 12,6 : x = 1,7 + 4,3 b) : 4 = 12,5 – 4,7 12,6 : = 6 : 4 = 7,8 = 12,6 : 6 = 7,8 x 4 = 2,1 = 31,2 Câu 7: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy bằng 12cm và chiều cao bằng 2/3 độ dài cạnh đáy là 96cm2. Câu 8: a) 2 giờ 15 phút + 3 giờ 48 phút b) 12 phút 5 giây – 7 phút 45 giây
- = 6 giờ 3 phút = 4 phút 20 giây c) 7,82 x 6 = 46,92 d) 1,755 : 39 = 0,045 Câu 9: a) Quãng đường xe máy đi được trước khi ô tô xuất phát là: 40 x 1 = 40 (km) Hiệu vận tốc giữa hai xe là: 60 – 40 = 20 (km/giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy sau: 40 : 20 = 2 (giờ) b) Thời gian xe máy đi được đến lúc gặp nhau là: 1 + 2 = 3 (giờ) Điểm gặp nhau cách A: 40 x 3 = 120 (km) Đáp số: a) 2 giờ b) 120km Câu 10: 2,022 x 478 + 739 x 2,022 – 2,022 x 217 = 2,022 x (478 + 739 + 217) = 2,022 x 1000 = 2022
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2021 – 2022 – Đề số 3 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 3 Câu 1 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Số thập phân gồm mười hai đơn vị, chín phần mười và sáu phần trăm được viết là: A. 12,609 B. 12,69 C. 12,906 D. 12,96 2 b) Hỗn số 4 được viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 4,25 B. 2,5 C. 4,4 D. 4,2 Câu 2 (1 điểm): Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 7 24 a) 1 b) 5 35 6 d) 58 58,0 c) 15,24 15 25 Câu 3 (0,5 điểm): Diện tích của hình tròn có đường kính bằng 12cm là: A. 452,16cm2 B. 113,04cm2 C. 37,68cm2 D. 18,84cm2 Câu 4 (0,5 điểm): Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là: A. 150cm2 B. 100cm2 C. 50cm2 D. 25cm2 Câu 5 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1639kg = tấn b) 5m3 457dm3 = dm3 c) 0,21km = m d) 3 giờ 15 phút = giờ Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 7 phút 12 giây x 8 b) 120 giây : 1,5 Câu 7 (1 điểm): Tìm x , biết: a) + 15,6 = 33 b) – 183,19 = 12,51
- Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hình hộp chữ nhật Chiều dài 5,6dm Chiều rộng 4,2dm Chiều cao 3dm Diện tích đáy Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Thể tích Câu 9 (2 điểm): Một mảnh đất hình thang có hiệu độ dài hai đáy bằng 80m, chiều rộng bằng 2/7 chiều dài và chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. a) Hỏi diện tích mảnh đất này là bao nhiêu mét vuông? b) Người ra sử dụng 24% diện tích mảnh đất để trồng cây ăn quả, 26% diện tích mảnh đất để trồng rau. Tính diện tích phần đất còn lại. Câu 10 (1 điểm): Một xe máy khởi hành đi từ tỉnh A tới tỉnh B lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 40km/giờ. Đến 12 giờ cùng ngày, xe máy tới tỉnh B. Tính độ dài quãng đường AB biết dọc đường đi xe máy có nghỉ lại 30 phút.
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 3 Câu 1: D – C Câu 2: 7 24 a) 1 b) 5 35 6 d) 58 = 58,0 c) 15,24 = 15 25 Câu 3: B A. 452,16cm2 B. 113,04cm2 C. 37,68cm2 D. 18,84cm2 Câu 4: A Câu 5: a) 1639kg = 1,639 tấn b) 5m3 457dm3 = 5457 dm3 c) 0,21km = 210 m d) 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ Câu 6: a) 7 phút 12 giây x 8 b) 120 giây : 1,5 = 57 phút 36 giây = 80 giây Câu 7: a) x + 15,6 = 33 b) – 183,19 = 12,51 = 33 – 15,6 = 12,51 + 183,19 = 17,4 = 195,7 Câu 8: Hình hộp chữ nhật Chiều dài 5,6dm Chiều rộng 4,2dm Chiều cao 3dm
- Diện tích đáy 23,52dm2 Diện tích xung quanh 58,8dm2 Diện tích toàn phần 105,84dm2 Thể tích 70,56dm3 Câu 9: a) Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Độ dài đáy bé mảnh đất hình thang là: 80 : 5 x 2 = 32 (m) Độ dài đáy lớn mảnh đất hình thang là: 32 + 80 = 112 (m) Chiều cao mảnh đất hình thang là: (32 + 112) : 2 = 72 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (32 + 112) x 72 : 2 = 5184 (m2) b) Tỉ số phần trăm diện tích phần đất còn lại là: 100% - 24% - 26% = 50% Diện tích phần đất còn lại là: 5184 x 50 : 100 = 2592 (m2) Đáp số: a) 5184m2 b) 2592m2 Câu 10: Thời gian xe máy đi được là: 12 giờ - 7 giờ 15 phút – 30 phút = 4 giờ 15 phút
- Đổi 4 giờ 15 phút = 4,25 giờ Độ dài quãng đường AB là: 40 x 4,25 = 170 (km) Đáp số: 170km
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2021 – 2022 – Đề số 4 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 4 I. Phần 1: Trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số “Ba phẩy mười hai” được viết là: A. 30,12 B. 3,12 C. 31,2 D. 312 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1 giờ 54 phút = phút là: A. 1,15 B. 120 C. 114 D. 1,9 Câu 3: Lớp 5A có 45 học sinh, cuối năm học có 9 em đạt học sinh xuất sắc. Tỉ số phần trăm của số học sinh xuất sắc và số học sinh lớp 5A là: A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% Câu 4: Hình tròn có chu vi bằng 18,84cm. Diện tích của hình tròn là: A. 113,04cm2 B. 28,26cm2 C. 18,84cm2 D. 9,42cm2 Câu 5: Diện tích hình thang có đáy lớn bằng 12cm, đáy bé bằng 5cm và chiều cao bằng 7cm là: A. 59,5cm2 B. 119cm2 C. 420cm2 D. 512,5cm2 Câu 6: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,8m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 4dm. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 60% bể có nước? A. 242 lít nước B. 200 lít nước C. 160 lít nước D. 96 lít nước II. Phần 2: Tự luận (4 điểm) Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 26,189 + 183,4 b) 73,48 – 12,784 c) 30,92 x 7 d) 18 : 90 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
- a) 10km 25m = km b) 2,7 giờ = giờ phút c) 42m2 17cm2 = m2 d) 8dm3 8cm3 = cm3 Câu 9: Quãng đường AB dài 100km. Lúc 6 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Hỏi: a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 8,32 x 150
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 4 I. Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C B B A D II. Phần 2: Tự luận Câu 7: a) 26,189 + 183,4 = 209,589 b) 73,48 – 12,784 = 60,696 c) 30,92 x 7 = 216,44 d) 18 : 90 = 0,2 Câu 8: a) 10km 25m = 10,025 km b) 2,7 giờ = 2 giờ 42 phút c) 42m2 17cm2 = 42,17 m2 d) 8dm3 8cm3 = 8008 cm3 Câu 9: a) Tổng vận tốc của hai xe là: 50 + 30 = 80 (km/giờ) Hai xe gặp nhau sau: 100 : 80 = 1,25 (giờ) = 1 giờ 15 phút Hai xe gặp nhau lúc: 6 giờ 30 phút + 1 giờ 15 phút = 7 giờ 45 phút b) Điểm gặp nhau cách A: 50 x 1,25 = 62,5 (km) Đáp số: a) 7 giờ 45 phút b) 62,5km Câu 10: 16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 8,32 x 150
- = 16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 8,32 x 2 x 75 = 16,62 x 48 + 37 x 16,62 – 16,62 x 75 = 16,62 x (48 + 37 – 75) = 16,62 x 10 = 166,2
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2021 – 2022 – Đề số 5 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 5 I. Phần 1: Trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 3 Câu 1: Hỗn số 7 được viết dưới dạng số thập phân là: 25 A. 7,325 B. 7,12 C. 70,12 D. 7,012 Câu 2: Số thập phân 0,625 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 625% B. 62,5% C. 6,25% D. 6250% Câu 3: Lan xuất phát từ nhà lúc 7 giờ kém 15 phút và đến trường lúc 7 giờ 20 phút. Thời gian Lan đi từ nhà tới trường là: A. 20 phút B. 25 phút C. 30 phút D. 35 phút Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 14m3 32dm3 = m3 là: A. 14,032 B. 1432 C. 14320 D. 14,32 Câu 5: Diện tích hình tròn có chu vi bằng 25,12dm là: A. 200,96dm2 B. 50,24dm2 C. 12,56dm2 D. 100,48dm2 Câu 6: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh bằng 5 m là: A. 5m3 B. 25m3 C. 125m3 D. 200m3 II. Phần 2: Tự luận (4 điểm) Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 12,54 + 47,62 b) 192,58 – 33,16 c) 8 giờ 16 phút x 9 d) 7 phút 24 giây : 3
- Câu 8: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa bằng 11,2m2. Tính diện tích cần quét vôi. Câu 9: Một ô tô đi từ thành phố A lúc 8 giờ 25 phút và đến thành phố B lúc 16 giờ 20 phút. Dọc đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 10 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng thành phố A cách thành phố B 378km. Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,35 x 34 + 12,35 x 51 + 6,175 x 30
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 5 I. Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B B D A B C II. Phần 2: Tự luận Câu 7: a) 12,54 + 47,62 = 60,16 b) 192,58 – 33,16 = 159,42 c) 8 giờ 16 phút x 9 d) 7 phút 24 giây : 3 = 3 ngày 2 giờ 24 phút = 2 phút 28 giây Câu 8: Diện tích trần nhà của phòng học là: 10 x 6 = 60 (m2) Diện tích xung quanh của phòng học là: (10 + 6) x 2 x 4 = 128 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 128 + 60 – 11,2 = 176,8 (m2) Đáp số: 176,8m2 Câu 9: Thời gian đi hết quãng đường của ô tô là: 16 giờ 20 phút – 8 giờ 25 phút – 1 giờ 10 phút = 6 giờ 45 phút Đổi 6 giờ 45 phút = 6,75 giờ Vận tốc của ô tô là: 378 : 6,75 = 56 (km/giờ) Đáp số: 56 km/giờ
- Câu 10: 12,35 x 34 + 12,35 x 51 + 6,175 x 30 = 12,35 x 34 + 12,35 x 51 + 6,175 x 2 x 15 = 12,35 x 34 + 12,35 x 51 + 12,35 x 15 = 12,35 x (34 + 51 + 15) = 12,35 x 100 = 1235