Tuyển tập 10 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1 (0,5 điểm): 4/5 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 4,5 C. 0,8
B. 5,4 D. 8,0
Câu 2 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số 32,569 thuộc hàng:
A. Chục B. Trăm
C. Phần mười D. Phần trăm
Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 0,15 m3 = ………. dm3 là bao nhiêu ?
A. 15 B. 150
C. 1500 D. 15000
Câu 4 (1 điểm): Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 9 học sinh được xếp loại giỏi. Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp .
A. 25 % B. 30 %
C. 35 % D. 40 %
Câu 5 (1 điểm): Hình tròn có bán kính r = 4,4dm Vậy chu vi hình tròn là
a. 27632dm b. 273,62dm
c. 27,632dm d. 27, 0632dm
Câu 6 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức: 201 : 1,5 + 2,5 x 0,9 là:
A. 359 B. 136,25
C. 15,65 D. 359
Câu 7 (1 điểm): Muốn làm một cái hộp chữ nhật dài 10 cm, rộng 4cm, cao 5cm, không có nắp và không tính các mép dán, bạn Minh phải dùng miếng bìa có diện tích là :
A. 200 cm2 B. 140 cm2
C. 220 cm2 D. 180 cm2
Câu 8 (1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :
Một hình lập phương có diện tích một mặt là 16 cm2.
Thể tích hình lập phương đó là: .....
docx 73 trang Đường Gia Huy 30/01/2024 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 10 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_10_de_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_2_mon_toan_l.docx

Nội dung text: Tuyển tập 10 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (10 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 1) Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm): 4/5 viết dưới dạng số thập phân là : A. 4,5 C. 0,8 B. 5,4 D. 8,0 Câu 2 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số 32,569 thuộc hàng: A. Chục B. Trăm C. Phần mười D. Phần trăm Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 0,15 m3 = . dm3 là bao nhiêu ? A. 15 B. 150 C. 1500 D. 15000 Câu 4 (1 điểm): Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 9 học sinh được xếp loại giỏi. Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp .
  2. A. 25 % B. 30 % C. 35 % D. 40 % Câu 5 (1 điểm): Hình tròn có bán kính r = 4,4dm Vậy chu vi hình tròn là a. 27632dm b. 273,62dm c. 27,632dm d. 27, 0632dm Câu 6 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức: 201 : 1,5 + 2,5 x 0,9 là: A. 359 B. 136,25 C. 15,65 D. 359 Câu 7 (1 điểm): Muốn làm một cái hộp chữ nhật dài 10 cm, rộng 4cm, cao 5cm, không có nắp và không tính các mép dán, bạn Minh phải dùng miếng bìa có diện tích là : A. 200 cm2 B. 140 cm2 C. 220 cm2 D. 180 cm2 Câu 8 (1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng : Một hình lập phương có diện tích một mặt là 16 cm2. Thể tích hình lập phương đó là:
  3. Phần II. Tự luận (3,5 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): Tính a) 48,5 + 19,152 : 3,6 b) 12,45 : 0,05 c) 16 phút 15 giây : 3 Câu 10 (2 điểm): Nhà Bác Nam được thôn chia một thửa ruộng hình thang, có hai đáy lần lượt là 77m và 55m; chiều cao thửa ruộng bằng trung bình cộng của hai đáy. Vụ Đông vừa qua bác Nam trồng ngô trên thửa ruộng đó, trung bình mỗi m2 thu hoạch được 0,7 kg ngô. Hỏi vụ Đông vừa qua, bác Nam thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô trên cả thửa ruộng đó ? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) - HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 3.7,9,10 được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
  4. Đáp án C C B A C B D 64 cm3 Phần II. Tự luận (3,5 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): Tính a) 48,5 + 19,152 : 3,6 = 48,5 + 5,32 = 53,82 ( 0,5 đ) b) 12,45 : 0,05 = 249 ( 0,5 đ) c) 16 phút 15 giây : 3 = 5 phút 25 giây ( 0,5 đ) Câu 2 (2 điểm): Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (0,25 điểm) ( 77 + 55) : 2 = 66 ( m) (0,25 điểm) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: ( 0,25 điểm) (77 + 55) x 66 : 2 = 4356 (m2 ) (0,5 điểm) Vụ Đồng vừa qua, bác Nam thu hoạch được số kg ngô là: ( 0,25 điểm) 4356:1 x 0,7 = 3049,2 (kg) (0,25 điểm) Đáp số : 3049,2 kg (0,25 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5
  5. Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 2) Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm): Hình lập phương là hình: A. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau. C. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh. Câu 2 (0,5 điểm): Số đo 0,015m3 đọc là: A. Không phẩy mười lăm mét khối. B. Mười lăm phần trăm mét khối C. Mười lăm phần nghìn mét khối Câu 3 (0,5 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,22 m3 = dm3 là bao nhiêu ? A. 22 B. 220 C. 2200 D. 22000 Câu 4 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu ? A. 64% B. 65% C. 46%4 D. 63% Câu 5 (0,5 điểm): 4700cm3 là kết quả của số nào ? A. 4,7dm3 B. 4,7m3 C. 4,7cm3 D. 4,7mm3
  6. Câu 6 (0,5 điểm): 25% của một số là 100. Hỏi số đó là bao nhiêu? A. 40 B. 400 C. 25 D. 250 Câu 7 (0,5 điểm): Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là: A. 24cm2 B. 16cm2 C. 42cm2 D. 20cm2 Câu 8 (0,5 điểm): Một hình tròn có bán kính là 6cm thì diện tích là: A. 113,04cm2 B. 113,03cm2 C. 113,02cm2 D. 113cm2 Câu 9 (0,5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng: A. Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 B. Diện tích hình thang bằng trung bình cộng hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) Câu 10 (0,5 điểm): Một mảnh vườn hình thang đáy lớn 20m , đáy bé 15 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình thang đó ? A. 173 m2 B. 174 m2 C. 175 m2 Câu 11 (0,5 điểm): Diện tích của phần tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:
  7. A. 20 cm2 B. 14 cm2 C. 24 cm2 D. 34 cm2 Phần II. Tự luận (4 điểm) Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a) 605,26 + 217,3 b) 68,4 – 25,7 c) 9,3 x 6,7 d) 91,08 : 3,6 Câu 2 (1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 10cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
  8. Câu 3 (1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có chiều cao là 60cm, chiều rộng là 40cm. Mực nước trong bể là 20cm. Người ta thả hòn đá cảnh vào trong bể nước thì mực nước dâng lên cao 35cm (đo từ đáy bể). Em hãy tính thể tích hòn đã cảnh? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) - HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 10 được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án A C B A A B A A A C B Phần II. Tự luận (3,5 điểm) Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. a) 822,56 b) 42,7 c) 62,31 d) 25,3 Câu 2 (1 điểm): Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là : 0,25 điểm 18 x 15 x 10 = 2700 (cm3) 0,5 điểm Đáp số: 2700 (cm3) 0,25 điểm Câu 3 (1 điểm):
  9. Bài 4. Tìm x biết: a) 19,5 – x 6,3 = 11,625 b) 4,75 + x : 9,4 = 34,266 Bài 5. Tổng số trẻ em được sinh ra ở 4 thôn của xã Tân Phú trong năm 2009 là 150 bé. Biểu đồ hình quạt dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm trẻ được sinh ra ở từng thôn của xã trong năm 2009. Hãy ghi số thích hợp vào chỗ chấm: a) Thôn Phú Thượng có: em bé b) Thôn Phú Trung có: em bé c) Thôn Phú Hạ có: em bé d) Thôn Phú Tân có: em bé
  10. Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 25,2dm. Chiều rộng bằng 4/5 chiều dài và bằng 4/3 chiều cao. Hỏi: a) Diện tích xung quanh của hình hộp đó là bao nhiêu mét vuông? b) Thể tích của hình hộp đó là bao nhiêu dm3? Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
  11. Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 2) Bài 1. Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống: a) 9,09 ▭ 9,1 c) 150% ▭ 1,5 b) 12,34 ▭ 12,339 d) 6/5 ▭ 1,20 Bài 2. Khoanh vào chữ đặ trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 6 trong số 3,608 có giá trị là: A. 6 B. 6/10 C.6/100 D. 60 b) Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,45 B. 0,54 C. 0,8 D. 1,25 c) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 15m3 6 dm3= m3 là: A. 15,6 B. 15,06 C. 15,006 D. 15,0006 d) Diện tích của hình tròn đường kính 6dm là: A. 113,04dm2 B. 11,30dm2 C. 282,6dm2 D. 28,26dm2 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
  12. Bài 4.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1975dm2 = .m2 b) 5m375dm3= m3 c) 2010cm2= dm2 d) 1 tấn 25kg = tấn Bài 5.Tìm x: a) 18,72 : x = 4,5 b) x : 24,6 = 13,85 Bài 6.Tổng số cà phê xuất khẩu của Côn ty Trường Thọ trong 4 tháng đầu năm 2010 là 1750 tấn. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm số cà phê xuất khẩu trong từng tháng đó. Hãy tính và viết tiếp vào chỗ chấm số cà phê xuất khẩu từng tháng:
  13. a) Tháng 1: tấn b) Tháng 2: tấn c) Tháng 3: tấn d) Tháng 4: tấn Bài 7. Cho hình thang ABCD có tổng độ dài 2 đáy là 45cm và gấp 3 lần chiều cao. Tính diện tích hình thang đó?
  14. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: a) c) = d) = Bài 2. Bài 3. Bài 4. a) 19,75 b) 5,075 c) 20,1 d) 1,025
  15. Bài 5. a) 18,72 : x = 4,5 b) x : 24,6 = 18,35 x = 18,72 : 4,5 x = 18,35 x 24,6 x = 4,16 x= 451,41 Bài 6. a) 420 b) 385 c) 455 d) 490 Bài 7. Chiều cao của hình thang ABCD là: 45 : 3 = 15 (cm) Diện tích hình thang ABCD là: 45 x 15 : 2 = 337,5 (cm2) Đáp số: 337,5 cm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 3) Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 27,42 + 15,69 + 7,03
  16. b) 59,67 – 28,705 c) 51,37 x 8,3 d) 612,35 : 18,5 Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 2 trong số 14,208 có giá trị là: A. 2 B. 2/10 C.2/100 D.2/1000 b) Phân số 3/5 viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,5 B. 0,35 C. 0,6 D. 0,006 c) 25% của 15 tấn là: A. 3,65 tấn B. 3,65 tạ C. 3,75 tạ D. 3,75 tấn d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 16784dm3 = m3 là: A. 16,784 B. 167,84 C. 1678,4 D. 1,6784 Bài 3. Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống: a) 5,17 ▭ 5,2 c) 25% ▭ 1/4 b) 16,065 ▭ 16,056 d) 1/3 ▭ 30% Bài 4. Tìm x: a) x : 5,7 = 18,02 b) 9,5 x = 23,085 Bài 5. Công ty Thành Đạt xuất khẩu được 2780 tấn hàng nông sản gồm các mặt hàng gạo, ngô, lạc, đỗ tương. Xem biểu đồ hình quạt dưới đây, em ghi số lượng vào chỗ chấm cho thích hợp:
  17. Hàng nông sản công ty Thành Đạt đã xuất khẩu: a) Gạo: tấn b) Ngô: tấn c) Lạc : tấn d) Đỗ tương: tấn Bài 6. Một cái bể hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 12,6m, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài và bằng 7/4 chiều cao. Tính thể tích của bể?
  18. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. Bài 3. a) c) = d) > Bài 4.
  19. a) x : 5,7 = 18,02 b) 9,5 x = 23,085 x = 18,02 x 5,7 x = 23,085 : 9,5 x = 102,714 x = 2,43 Bài 5. a) 1014,7 b) 695 c) 611,6 d) 458,7 Bài 6. Nửa chu vi đáy bể là: 12,6 : 2 = 6,3 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng của bể là: 6,3 : (4+5) x 4 = 2,8 (m) Chiều dài của bể là: 6,3 – 2,8 = 3,5 (m) Chiều cao của bể là: 2,8 : 7/4 = 1,6 (m) Thể tích của bể là: 3,5 x 2,8 x 1,6 = 15,68 (m3) Đáp số: 15,68m3
  20. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 4) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 9 trong số 15,694 có giá trị là: A. 9 B. 9/10 C. 9/100 D. 9/100 b) Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là: A. 5,8 B. 8,5 C, 0,58 D. 0,625 c) 45% của 25 tạ là: A. 11,25 tấn B. 11,25 tạ C. 1,25 tạ D. 1,25 tấn d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 2576cm3= dm3 là: A. 2,576 B. 25,76 C. 257,6 D. 0,2576 Bài 2. Đặt tính rồi tính a) 14,235 + 25,956 b) 83,14 – 27,53 Bài 3. Điền dấu > , < , = thích hợp vào ô trống: a) 11,1 ▭ 1,11 b) 29,05 ▭ 29,11
  21. c)20% ▭ 1/4 d) ▭ 37,5% Bài 4. Tìm x biết: a) 19,5 – x 6,3 = 11,625 b) 4,75 + x : 9,4 = 34,266 Bài 5. Tổng số trẻ em được sinh ra ở 4 thôn của xã Tân Phú trong năm 2009 là 150 bé. Biểu đồ hình quạt dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm trẻ được sinh ra ở từng thôn của xã trong năm 2009. Hãy ghi số thích hợp vào chỗ chấm: a) Thôn Phú Thượng có: em bé b) Thôn Phú Trung có: em bé c) Thôn Phú Hạ có: em bé d) Thôn Phú Tân có: em bé
  22. Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 25,2dm. Chiều rộng bằng 4/5 chiều dài và bằng 4/3 chiều cao. Hỏi: a) Diện tích xung quanh của hình hộp đó là bao nhiêu mét vuông? b) Thể tích của hình hộp đó là bao nhiêu dm3?
  23. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. Bài 3. a) > b) < c) < d) =
  24. Bài 4. a) 19,5 – x 6,3 = 11,625 x 6,3 = 19,5 – 11,625 x 6,3 = 7,875 x = 7,875 : 6,3 x = 1,25 b) 4,75 + x : 9,4 = 34,266 x : 9,4 = 34,266 – 4,75 x : 9,4 = 29,516 x = 29,516 x 9,4 x = 277,4504 Bài 5. a) 42 b) 33 c) 36 d) 39 Bài 6. Nửa chu vi đáy hình hộp đó là: 25,2 : 2 = 12,6 Ta có sơ đồ: Chiều rộng của đáy hình hộp là:
  25. 12,6 : (4 + 5) x 4 = 5,6 (dm) Chiều dài đáy của hình hộp là: 12,6 – 5,6 = 7 (dm) Chiều cao của hình hộp là: 5,6 : = 4,2 (dm) a) Diện tích xung quanh của hình hộp đó là: 25,2 x 4,2 = 150,84 (dm2) Đổi 150,84dm 2 = 1,5084m2 b) Thể tích của hình hộp đó là: 7 x 5,6 x 4,2 = 164,64 (dm3) Đáp số: a) 1,5084m2 ; b) 164,64 dm3 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 5) Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) 20,099 > 20,1 ▭ c) 5,71 = 57,1 % ▭ b) 13,605 < 13,61 ▭ d) = 75% ▭
  26. Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 3 trong số 10,634 thuộc hàng: A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn b) Phân số 5/2 viết dưới dạng số thập phân là: A. 2,5 B. 5,2 C. 2,52 D. 2,55 c) 18% của 45m2 là: A. 8,1m B. 8,1m2 C. 25m2 D. 25 d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 4,06m3= dm3 là: A. 40,6 B. 406 C. 4006 D. 4060 Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 86,68 + 20,35 b) 90,45 – 18,347 c) 19,54 x 9,7 d) 98,88 : 4,8 Bài 4. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ trống: a) 2175m ▭ 2,175km c) 1981 dm3 ▭ 1,98m3 b) 6,079m2 ▭ 679dm2 d) 2100kg ▭ 2,1 tấn Bài 5. Tìm x: a) x x 7,5 = 92,55
  27. b) 23,465 : x = 9,5 Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 4dm, chiều dài hơn chiều rộng 3dm, chiều rộng bằng 1/4 chiều cao. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2.
  28. Bài 3. Bài 4. a) = b) d) = Bài 5. a)x x 7,5 = 92,55 b) 23,465 : x = 9,5 x = 92,55 : 7,5 x = 23,465 : 9,5 x = 12,34 x = 2,47 Bài 6. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là: 4 x 1/4 = 1 (dm) Chiều dài của hình hộp đó là: 1 + 3 =4 (dm) Diện tích xung quanh của hình hộp đó là: (4 + 1) x 2 x 4 = 40 (dm2) Diện tích hai đáy của hình hộp đó là:
  29. 4 x 1 x 2 = 8 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp đó là: 40 + 8 = 48 (dm2) Đáp số: 48dm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 6) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 7,4 B. 4,7 C. 1,75 D. 0,561 b) Tỉ số phần trăm của 1,2 và 2,5 là: A. 0,48% B. 48% C. 4,8% D. 480% c) 3 tấn 150kg = tấn. Số điền vào chỗ chấm là: A. 31,5 B. 3,5 C. 3,51 D. 3,15 d) Thể tích hình lập phương có cạnh 2,5dm là: A. 25dm3 B. 37,5 dm3 C. 6,25 dm3 D. 15,625 dm3
  30. Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 7,09 6,45 ▭ d) 1/5 = 0,5 ▭ Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 16,54 + 21,47 b) 14,37 -9,54 c) 57,42 x 2,3 d) 105,91 : 8,5 Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 7m2 16cm2 = m2 b) 12m3 53dm3 = m3 c) 8075kg = tấn d) 21 tạ 7 kg = tạ Bài 5. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết số lượng sách quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lutjcuar ba lớp khối 5 trong trường tiểu học Trần Phú. Dựa vào biểu đồ em hãy tính và ghi kết quả vào chỗ chấm trong các câu dưới đây. (biết tổng số sách ủng hộ được là 1500 quyển và lớp 5A ủng hộ nhiều hơn lớp 5B là 50 quyển) a) Lớp 5A góp : quyển b) Lớp 5B góp : quyển c) Lớp 5C góp : quyển
  31. Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 54m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, trung bình 100m2 thu được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?
  32. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. Bài 3. Bài 4. a) 7m2 16cm2 = 7,0016m2 b) 12m3 53dm3 =12,053m3 c) 8075kg = 8,075tấn d) 21 tạ 7 kg = 21,07tạ Bài 5. a) 480 b) 420 c) 600 Bài 6.
  33. Chiều rộng thửa ruộng đó là: 54 x 2/3 = 36 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 54 x 36 = 1944 (m2) Trung bình 1m2 thu được số thóc là: 70 : 100 = 0,7 (kg) Số thóc cả thửa ruộng đó thu được là: 0.7 x 1944 = 1360,8 (kg) Đổi 1360,8 kg = 13,608 tạ Đáp số: 13,608 tạ thóc Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 7) Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 18,45 + 7,39 + 5,06 b) 39,472 – 25,807 c) 23,14 x 6,5
  34. d) 101,25 : 7,5 Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 8 trong số 17,608 có giá trị là: A. 8/10 B. 8/100 C. 8/1000 D. 8 b) Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là: A. 5,8 B. 0,58 C. 0,62 D. 0,625 c) 20% của 250m là: A. 5m B. 50m C. 25m D. 20m d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 1,75m2 = cm2 là: A. 175 B. 17500 C. 1750 D. 17050 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 70% của 1 000 000 đồng là 70 000 đồng ▭ b) 50% của 70 000 đồng là 35 000 đồng ▭ c) 20% của 1,2 tấn là 240kg ▭ d) 15% của 1m3 là 15dm3 ▭ Bài 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 13m. Người ta dùng 28% diện tích mảnh vườn để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà. Bài 5. Xã Minh Khai có tổng diện tích đất là 1170ha. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm đất làm nhà ở, đường xá, nông nghiệp và ao, hồ, song, ngòi. Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a) Đất làm nhà ở là ha b) Đất làm đường xá là ha
  35. c)Đất làm nông nghiệp là ha d) Đất làm ao, hồ, sông, ngòi là ha Bài 6. Người ta đúc cột bê tông để đóng móng cầu có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 6m, mặt cắt ngang của cột có cạnh đều 30cm. Tính thể tích cột bê tông đó.
  36. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. Bài 3. Bài 4. Diện tích mảnh đất đó là: 15 x 13 = 195 (m2) Diện tích đất để làm nhà là: 195 x 28 : 100 = 54,6 (m2) Đáp số: 54,6m2 Bài 5. a)234 b) 117 c) 468 d) 351
  37. Bài 6. Đổi 30cm = 0,3m Thể tích của cột bê tong đó là: 0,3 x 0,3 x 6 = 0,54 (m3) Đáp số: 0,54m3 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 8) Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 18,2 > 18,19 ▭ c) 5% = 0,5 ▭ b) 25,149 < 25,15 ▭ d) 1/4 = 0,25 ▭ Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 3 trong số 10,038 đứng ở: A. Hàng chục B. Hàng đơn vị C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
  38. b) Phân số 13/8 viết dưới dạng số thập phân là: A. 13,8 B. 8,13 C. 0,625 D. 1,625 c) Thể tích của hình lập phương cạnh 9cm là: A. 81 cm3 B. 324 cm3 C. 486 cm3 D. 729cm3 d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 13 dm3 54 cm3 = dm3 là: A. 13,54 B. 13,054 C. 13,0054 D. 1,354 Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 927,18 + 135,84 b) 215,46 – 194, 73 c) 176,54 x 8,7 d) 75,6 : 13,5 Bài 4. Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống: a) 57,65 m ▭ 576,5dm b) 1 m345 dm3 ▭ 1,45 m3 c) 5 tấn 25kg ▭ 5,025 tấn d) 2 giờ 40 phút ▭ 2,4 giờ Bài 5. Tổng số trẻ em được tiêm chủng ở 4 thôn của xã Hồng Thái là 350 em. Xem biểu đồ dưới đây, em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Thôn Đoài: em b) Thôn Thượng: em c) Thôn Trung: em d) Thôn Đông: em
  39. Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có 1/2 chu vi đáy là 12,6dm, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài và bằng 7/5 chiều cao. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó?
  40. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. Bài 3. Bài 4. a) = b) Bài 5. a) 63 b) 84 c) 91 d) 112 Bài 6. Ta có sơ đồ:
  41. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9(phần) Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: 12,6 : 9 x 4 = 5,6 (dm) Chiều dài của hình hộp chữ nhật là: 12,6 – 5,6 = 7 (dm) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 5,6 : = 4 (dm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 12,6 x 2 x 4 = 100,8 (dm2) Diện tích 2 đáy của hình hộp chữ nhật là: 7 x 5,6 x 2 = 78,4 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 100,8 + 78,4 = 179,2 (dm2) Đáp số: diện tích xung quanh: 100,8 dm2 Diện tích toàn phần: 179,2 dm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5
  42. Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 9) Bài 1. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm: a) 10,198 .9,891 c) 10% 1/10 b) 19,025 .19,1 d) 2,5 .250% Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số 14,508 đứng ở: A. Hàng trăm B. Hàng phần trăm C. Hàng phần nghìn D. Hàng phần mười b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là A. 8,5 B. 1,875 C. 18,75 D. 17,85 c) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5,6cm là: A. 31,36 cm3 B. 125,44 cm3 C. 175,616 cm3 D. 188,16cm3 d) Tỉ số phần trăm của 3,6 và 4,5 là: A. 0.8% b. 8% C. 0,08% D. 80% Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 17,62 + 21,19 b) 63,54 – 19,28 c) 119,24 x 5,7 d) 79,688 : 5,6
  43. Bài 4. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ trống: a) 82,52m2 .8352dm2 c) 10 tấn 40kg .1040kg b) 1569dm3 .15,69m3 d) 5 phút 30 giây . 5,30 phút Bài 5. Biểu đồ hình quạt dưới đây nói về kết quả học tập của khối Năm trường tiểu học Thành Công. Biết tổng số học sinh khối Năm là 240 học sinh. Hãy tính và ghi số thích hợp vào chỗ chấm: a) Học sinh giỏi: em b) Học sinh khá: em c) Học sinh trung bình: em Bài 6. Cho hình thang ABCD có đáy AB = 1/2 CD. Điểm M là trung điểm của CD. Nối B với M. Diện tích tam giác BCM là 35cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
  44. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: a) > b) < c) = d) = Bài 2. Bài 3. Bài 4.
  45. a) = b) d) > Bài 5. a) 60 b) 144 c) 36 Bài 6. Vì 3 tam giác này có chiều cao bằng chiều cao của hình thang ABCD và các đáy AB, DM, MC bằng nhau. Vậy diện tích hình thang ABCD là: 35 x 3 = 105 (cm2) Đáp số: 105cm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5
  46. Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 10) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 7 trong số 9,705 có giá trị là: A. 7 B. 7/10 C. 700 D. 7/100 b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 7,8 B. 8,7 C. 0,875 D. 0,857 c) 35% của 450kg là: A. 157,5kg B. 155,7kg C. 15,75kg D. 15,57kg d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 917dm2= m2 là: A. 91,7 B. 9,17 C. 0,917 D. 0,0917 Bài 2. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ trống: a) 1,75m2 .175dm2 c) 7850dm3 7,85m3 b) 1968dm2 .1,968m2 d) 12075kg .12,75 tấn Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 27,43 + 54,49 b) 68,05 – 45,61 c) 54,6 x 7,8 d) 213,58 : 9,05 Bài 4. Biểu đồ hình quạt dưới đây nòi về tỉ số phần trăm đất sử dụng cho khu đô thị mới Văn Phú. Biết diện tích khu đô thị là 47ha. Em xem biểu đồ và ghi vào chỗ trống cho thích hợp:
  47. a) Diện tích đất xây nhà cao tầng: b) Diện tích đất xây nhà biệt thự: c) Diện tích đất xây trường học: . d) Diện tích đất làm đường và trồng cây xanh: Bài 5. Tìm y biết: a) 175,6 : y = 12,5 b) y : 8,4 = 141,4 Bài 6. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, đo trong lòng bể có kích thước là: chiều dài 4,5m; rộng 1,8m; cao 1,5m. trong bể đã có sẵn nước khoảng 45% thể tích bể. Hỏi phải bơm thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể. Biết 1dm3 =1 lít.
  48. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. a) = b) > c) = d) < Bài 3. Bài 4.
  49. a) 11,75ha b) 15,04ha c)2,35ha d) 15,04ha Bài 5. a) 175,6 : y = 12,5 b) y : 8,4 = 141,1 y = 175,6 : 12,5 y = 141,1 x 8,4 y= 14,408 y = 1187,76 Bài 6. Thể tích bể nước là: 4,5 x 1,8 x 1,5 = 12,15 (m3) Đổi 12,15m3 = 12150dm3=12150 lít Nước trong bể đã có là: 12150 x 45 : 100 = 5467,5 (l) Số lít nước cần bơm thêm vào bể để đầy bể là: 12150 – 5467,5 = 6682,5 (l) Đáp số: 6682,5 lít nước