Tuyển tập 15 đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

Câu 4. Số bé nhất trong các số 57,843; 56,834; 57,354; 56,345 là
A. 57,843 B. 56,834 C. 57,354 D. 56,345
Câu 5. Một người trong 5 ngày làm được 30 sản phẩm. Với mức làm như thế để được 48 sản phẩm
người đó phải làm trong bao nhiêu ngày?
A. 6 ngày B. 7 ngày C. 8 ngày D. 9 ngày
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1kg 38 g = ………. kg b) 6m2 15dm2 = ............. dm2
c) 12 ha = ……… km2 d) 4236m2 =...............ha
Câu 2. Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:

Câu 3. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9m. Người ta lát nền căn phòng đó
bằng loại gạch vuông cạnh 3 dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch? (Diện tích
phần mạch vữa không đáng kể)
pdf 73 trang Đường Gia Huy 25/01/2024 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 15 đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_15_de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 15 đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân: 100 23 15 10 A. B. C. D. 57 100 20 55 Câu 2. Chữ số 7 trong số thập phân 15,327 có giá trị là: 7 7 15327 A. 7 B. C. D. 100 1000 1000 21 Câu 3. Viết phân số dưới dạng số thập phân được: 100 A. 21,0 B. 2,1 C. 0,21 D. 0,021 Câu 4. Số bé nhất trong các số 57,843; 56,834; 57,354; 56,345 là A. 57,843 B. 56,834 C. 57,354 D. 56,345 Câu 5. Một người trong 5 ngày làm được 30 sản phẩm. Với mức làm như thế để được 48 sản phẩm người đó phải làm trong bao nhiêu ngày? A. 6 ngày B. 7 ngày C. 8 ngày D. 9 ngày II. TỰ LUẬN Câu 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 1kg 38 g = . kg b) 6m2 15dm2 = dm2 c) 12 ha = km2 d) 4236m2 = ha Câu 2. Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: 23 11 a) 23 b) 3 : 2 34 24 Câu 3. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3 dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể) 1
  2. 5 Câu 4. Hiện nay mẹ hơn con 27 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi 2 hiện nay của mỗi người? 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. C 3. C 4. D 5. C II. TỰ LUẬN Câu 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 1kg 38 g = . kg b) 6m2 15dm2 = . dm2 c) 12 ha = km2 d) 4236m2 = ha Phương pháp giải Áp dụng cách đổi: 1kg = 1000 g ; 1m2 = 100 dm2 1 km2 = 100 ha; 1 ha = 10000m2 Lời giải chi tiết Câu 2. Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: 23 11 a) 23 b) 3 : 2 34 24 Phương pháp giải - Chuyển hỗn số thành phân số rồi nhân, chia phân số theo quy tắc: + Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số + Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược Lời giải chi tiết 2 3 8 15 8 15 4 2 3 5 a) 2 3 10 3 4 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 28 14 b) 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 18 9 Câu 3. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3 dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể) Phương pháp giải - Tính diện tích căn phòng = Chiều dài x chiều rộng - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị dm2 3
  4. - Tính diện tích mỗi viên gạch = Độ dài cạnh x độ dài cạnh - Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích 1 viên gach Lời giải chi tiết Diện tích căn phòng hình chữ nhật là 6 x 9 = 54 (m2) = 5400 dm2 Diện tích viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm là 3 x 3 = 9 (dm2) Số viên gạch cần dùng để lát kín căn phòng đó là 5400 : 9 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên 5 Câu 4. Hiện nay mẹ hơn con 27 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi 2 hiện nay của mỗi người? Phương pháp giải - Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi. - Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm tuổi con về tuổi mẹ sau 3 năm - Tìm tuổi con và tuổi mẹ hiện nay Lời giải chi tiết Sau 3 năm nữa thì hiệu số tuổi của hai mẹ con không đổi và mẹ vẫn hơn con 27 tuổi. Ta có sơ đồ sau 3 năm: Hiệu số phần bằng nhau là 5 – 2 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là 27 : 3 x 2 = 18 (tuổi) Tuổi con hiện nay là 18 – 3 = 15 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là 15 + 27 = 42 (tuổi) Đáp số: Con: 15 tuổi ; Mẹ: 42 tuổi 4
  5. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Số gồm: Hai mươi tư đơn vị, hai phầ n mười, tám phầ n nghìn được viết là: A. 24,280 B. 24,028 C. 24,208 D. 24,820 9 Câu 2. Hỗn số 11 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 11,9 B. 11,09 C. 11,009 D. 11,90 Câu 3. Số lớn nhất trong các số 5,789; 5,897; 5,798; 5,879 là: A. 5,789 B. 5,897 C. 5,798 D. 5,879 Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 8m2 3cm2 = cm2 là: A. 803 B. 8030 C. 80003 D. 80200 Câu 5. Để hút hết nước ở môṭ cái hồ phải dùng 6 máy bơm làm việc liên tục trong 12 giờ. Nếu muốn hoàn thành công việc trong 4 giờ thì cần dùng bao nhiêu máy bơm? (Công suất các máy bơm như nhau). A. 18 máy bơm B. 12 máy bơm C. 10 máy bơm D. 24 máy bơm PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 5m 28 cm = m b) 18 tấn 25 kg = . tấn c) 9ha 7dam2 = ha d) 5269 m2 = ha Câu 2. Tính: 13 11 22 6 a) 42 b) : 28 12 30 15 5
  6. Câu 3. Một người thợ may 40 bộ quần áo đồng phục hết 120m vải. Hỏi nếu người đó may 65 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải? . Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và chu vi mảnh đất là 168 m. a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất đó. b) Người ta trồng rau trên mảnh đất đó, cứ 1m2 thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg rau? . 6
  7. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. B 3. B 4. C 5. A II. TỰ LUẬN Bài 1. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 5m 28 cm = m b) 18 tấn 25 kg = . tấn c) 9ha 7dam2 = ha d) 5269 m2 = ha Phương pháp giải Áp dụng cách đổi: 1m = 100 cm ; 1tấn = 1000 kg 1 ha = 100 dam2; 1 ha = 10000m2 Lời giải chi tiết Bài 2. 13 11 22 6 a) 42 b) : 28 12 30 15 Phương pháp giải a) Chuyển hỗn số về phân số rồi cộng hai phân số với nhau. b) Chuyển phép chia phân số về dạng phép nhân với phân số nghịch đảo rồi tính. Lời giải chi tiết 13919361955 a) 42 2828888 11 22 6 11 30 6 11 15 6 11 15 6 1 b) : 12 30 15 12 22 15 12 11 15 12 11 15 2 Bài 3. Một người thợ may 40 bộ quần áo đồng phục hết 120m vải. Hỏi nếu người đó may 65 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải? Phương pháp giải - Tìm số mét vải để may 1 bộ đồng phục = 120 : 40 - Tìm số mét vải để may 65 bộ đồng phục = Số mét vải để may một bộ đồng phục x 65 Lời giải chi tiết 7
  8. Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là: 9,002 Chọn C Câu 5. 5m2 5dm2 = . cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 55 B. 550 C. 55000 D. 50500 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 Lời giải 5m2 5dm2 = 50500 cm2 Chọn D Câu 6. Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải? A. 72 m B. 108 m C. 300m D. 81 m Phương pháp - Xét 45 bộ quần áo gấp 15 bộ quần áo bao nhiêu lần - Số mét vải để may 45 bộ = số mét vải để may 15 bộ x số lần Lời giải 45 bộ quần áo gấp 15 bộ quần áo số lần là: 45 : 15 = 3 (lần) May 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần số mét vải là 36 x 3= 108 (m) Chọn B II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: 24 511 a) b) : 35 236 Phương pháp - Muốn cộng (trừ) các phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (trừ) các phân số sau khi quy đồng. - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai. Lời giải 24101222 a) 35151515 5 1 1 5 1 5 5 4 1 b) : 6 2 2 3 6 2 3 2 2 2 2 Câu 2. Viế t số thích hơp̣ vào chỗ chấ m: a) 5 m2 = cm2 52
  9. b) 2 km2 = ha c) 2608 m2 = dam2 m2 d) 30000 hm2 = ha Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10000 cm2 1 km2 = 100 ha ; 100m2 = 1 dam2 Lời giải a) 5 m2 = 50000 cm2 b) 2 km2 = 200 ha c) 2608 m2 = 26 dam2 8 m2 d) 30000 hm2 = 30000 ha Câu 3. Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó. Phương pháp - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật - Tìm chiều rộng và chiều dài theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu cùa hai số - Diện tích = chiều dài x chiều rộng Lời giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: 240: 2 = 120 (m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: (120 – 20) : 2 = 50 (m) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 50 + 20 = 70 (m) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 70 x 50 = 3500 (m2) Đáp số: 3500 m2 2 Câu 4. Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ 5 bao nhiêu tuổi? Phương pháp Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số Lời giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Năm nay con có số tuổi là: 24 : 3 x 2 = 16 ( tuổi) Năm nay mẹ có số tuổi là: 16 + 24 = 40 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 16 tuổi ; Tuổi mẹ: 40 tuổi 53
  10. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 12 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? 100 25 15 10 A. B. C. D. 57 100 20 55 Câu 2: Giá trị của chữ số 5 trong số 87,052 là: 5 5 5 A. B. C. D. 5 đơn vị 10 100 1000 Câu 3: Số thập phân gồm sáu mươi tám đơn vị, ba phần trăm được viết là: A. 68,3 B. 6,83 C. 68,03 D. 608,03 Câu 4: Số bé nhất trong các số: 57,843 ; 56,834 ; 57,354 ; 56,345 A. 57,843 B. 56,834 C. 57,354 D. 56,345 Câu 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 7cm2 9mm2 = cm2 A. 7,09 B. 7,9 C. 0,79 D. 0,790 Câu 6: Một đội trồng rừng trung bình cứ 10 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 5 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông? A. 3000 cây B. 7500 cây C. 300 cây D. 750 cây II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: 11 11 a) 32 b) 1 :1 32 52 Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 4,35m2 = dm2 c) 5 km 50m = . km b) 8 tấn 35kg = tấn 1 d) ha = . m2 4 Câu 3. Thắng cùng mẹ đi siêu thị mua 12 hộp bút thì trả 150 000 đồng. Hỏi nếu mua 36 hộp bút như thế thì trả bao nhiêu tiền? 54
  11. . Câu 4. Tìm x: 150 – (x + 35) = 100 55
  12. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? 100 25 15 10 A. B. C. D. 57 100 20 55 Phương pháp Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 Lời giải 25 Phân số là phân số thập phân 100 Chọn B Câu 2: Giá trị của chữ số 5 trong số 87,052 là: 5 5 5 A. B. C. D. 5 đơn vị 10 100 1000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 5 từ đó suy ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho Lời giải 5 Giá trị của chữ số 5 trong số 87,052 là: 100 Chọn B Câu 3: Số thập phân gồm sáu mươi tám đơn vị, ba phần trăm được viết là: A. 68,3 B. 6,83 C. 68,03 D. 608,03 Phương pháp Viết số lần lượt từ phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân Lời giải Số thập phân gồm sáu mươi tám đơn vị, ba phần trăm được viết là: 68,03 Chọn C Câu 4: Số bé nhất trong các số: 57,843 ; 56,834 ; 57,354 ; 56,345 A. 57,843 B. 56,834 C. 57,354 D. 56,345 Phương pháp So sánh các số đã cho rồi chọn số bé nhất Lời giải Số bé nhất trong các số đã cho là 56,345 Chọn D Câu 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 7cm2 9mm2 = cm2 56
  13. A. 7,09 B. 7,9 C. 0,79 D. 0,790 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2 Lời giải 7cm2 9mm2 = 7,09 cm2 Chọn A Câu 6: Một đội trồng rừng trung bình cứ 10 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 5 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông? A. 3000 cây B. 7500 cây C. 300 cây D. 750 cây Phương pháp Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số Lời giải 10 ngày gấp 5 ngày số lần là 10 : 5 = 2 (lần) Trong 5 ngày đội đó trồng được số cây thông là: 1500 : 2 = 750 (cây) Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: 11 11 a) 32 b) 1 :1 32 52 Phương pháp Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện phép tính Lời giải 1110520155 a) 32 3232666 116362124 b) 1:1: 525253155 Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 4,35m2 = dm2 c) 5 km 50m = . km b) 8 tấn 35kg = tấn 1 d) ha = . m2 4 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 1 km = 1000m 1 tấn = 1000 kg ; 1ha = 10 00 m2 Lời giải 57
  14. a) 4,35m2 = 435 dm2 c) 5 km 50m = 5,05 km b) 8 tấn 35kg = 8,035 tấn 1 d) ha = 2500 m2 4 Câu 3. Thắng cùng mẹ đi siêu thị mua 12 hộp bút thì trả 150 000 đồng. Hỏi nếu mua 36 hộp bút như thế thì trả bao nhiêu tiền? Phương pháp Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số Lời giải 36 hộp bút gấp 12 hộp bút số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền phải trả khi mua 36 hộp bút là: 150 x 3 = 450 000 (đồng) Đáp số: 450 000 đồng Câu 4. Tìm x: 150 – (x + 35) = 100 Phương pháp - Tìm x + 35 - Muốn tìm x ở vị trí số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia Lời giải 150 – (x + 35) = 100 x + 35 = 150 – 100 x + 35 = 50 x = 50 – 35 x = 15 58
  15. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 13 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là: 8 8 8 A. B. C. D. 8 1000 100 10 9 Câu 2. 3 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90 Câu 3. Tìm số tự nhiên x biết: 69,98 < x < 70,001 A. x = 69 B. x = 70 C. x = 69,99 D. x = 69,980 Câu 4. Số gồm sáu trăm, bốn chục, hai đơn vị và tám phần mười viết là: A. 6,428 B. 64,28 C. 642,8 D. 0,642 Câu 5. Quan sát hình dưới đây và tính diện tích của hình thoi MNPQ. Biết: BC = 52 cm; AB = 75 cm. A. 3900 m2 B. 3900 cm2 C. 1950 cm D. 1950 cm2 II. TỰ LUẬN Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 9m 6dm = m b) 2cm2 5mm2 = cm2 c) 5 tấn 62kg = tấn Câu 2: Tính 25 1 4 1 2 3 2 8 a) b) 42 c) : d) : 56 3 7 4 3 4 3 9 59
  16. Câu 3: Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau) Câu 4: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta? 60
  17. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là: 8 8 8 A. B. C. D. 8 1000 100 10 Phương pháp Xác định hàng chủa chữ số 8 từ đó tìm được giá trị của chữ số đó trong số đã cho Lời giải 8 Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là 10 Chọn C 9 Câu 2. 3 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90 Phương pháp Viết hỗn số đã cho về dạng số thập phân Lời giải viết dưới dạng số thập phân là: 3,09 Chọn B Câu 3. Tìm số tự nhiên x biết: 69,98 < x < 70,001 A. x = 69 B. x = 70 C. x = 69,99 D. x = 69,980 Phương pháp So sánh các số rồi tìm số thích hợp Lời giải 69,98 < 69,99 < 70,001 Chọn C Câu 4. Số gồm sáu trăm, bốn chục, hai đơn vị và tám phần mười viết là: A. 6,428 B. 64,28 C. 642,8 D. 0,642 Phương pháp Viết số lần lượt từ phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân Lời giải Số gồm sáu trăm, bốn chục, hai đơn vị và tám phần mười viết là: 642,8 Chọn C 61
  18. Câu 5. Quan sát hình dưới đây và tính diện tích của hình thoi MNPQ. Biết: BC = 52 cm; AB = 75 cm. A. 3900 m2 B. 3900 cm2 C. 1950 cm D. 1950 cm2 Phương pháp Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 Lời giải Ta có MP = BC = 52 cm ; NQ = AB = 75 cm Diện tích của hình thoi MNPQ là: (52 x 75) : 2 = 1950 (cm2) Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 9m 6dm = m b) 2cm2 5mm2 = cm2 c) 5 tấn 62kg = tấn Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m = 10 dm, 1 cm2 = 100 mm2, 1 tấn = 1000 kg Lời giải a) 9m 6dm = 9,6 m b) 2cm2 5mm2 = 2,05 cm2 c) 5 tấn 62kg = 5, 062 tấn Câu 2: Tính 25 1 412 3 2 8 a) b) 42 c) : d) : 56 3 743 4 3 9 Phương pháp Thực hiện tính theo các quy tắc đã học Lời giải 62
  19. 25122537 a) 56303030 171275 b) 424 33333 41241343322153 c) : 74374278565656 32833898 d) :1 43942989 Câu 3: Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau) Phương pháp - Tìm số ngày để 1 người ăn hết số gạo đó - Tìm số ngày để 60 người ăn hết số gạo đó Lời giải 1 người ăn số gạo đó trong số ngày là: 50 x 36 = 1800 (ngày) 60 người ăn số gạo đó trong số ngày là: 1800 : 60 = 30 (ngày) Đáp số: 30 ngày Câu 4: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta? Phương pháp - Tìm cạnh của khu vườn hình vuông - Tìm diện tích khu vườn Lời giải Cạnh khu vườn hình vuông là: 1000 : 4 = 250 ( m) Diện tích khu vườn đó là: 250 x 250 = 62500 (m2) = 6,25 (ha) Đáp số: 62500 m2; 6,25 ha 63
  20. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 14 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) 5 Câu 1. viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5,00 2 Câu 2. Phân số được chuyển thành số thập phân là? 5 A. 0,4 B. 2,5 C. 4 D. 40 Câu 3. Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là? 5 5 5 5 A. B. C. D. 1000 10 100 10000 Câu 4. Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là: A. 40,392 B. 39,204 C. 40,293 D. 39,402 Câu 5. Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? A. 5 ngày B. 2 ngày C. 10 ngày D. 15 ngày II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: 131 215 a) b) 243 3212 Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 2m5dm = .m b) 4 tạ 5 yến = . tạ c) 12m26dm2= m2 d) 4ha17dam2 = ha 64
  21. 2 Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài. 3 a. Tính diện tích thửa ruộng đó. b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Câu 4. Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2 < < 0,23 65
  22. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 5 Câu 1. viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5,00 Phương pháp 1 Áp dụng cách viết 0 ,01 100 Lời giải viết dưới dạng số thập phân là: 0,05 Chọn B 2 Câu 2. Phân số được chuyển thành số thập phân là ? 5 A. 0,4 B. 2,5 C. 4 D. 40 Phương pháp Chuyển phân số đã cho thành phân số có mẫu là 10 rồi viết dưới dạng số thập phân Lời giải 24 0,4 510 Chọn A Câu 3. Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là? 5 5 5 5 A. B. C. D. 1000 10 100 10000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho Lời giải 5 Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là 1000 Chọn A Câu 4. Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là: A. 40,392 B. 39,204 C. 40,293 D. 39,402 Phương pháp So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất Lời giải 66
  23. Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là: 40,392 Chọn A Câu 5. Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? A. 5 ngày B. 2 ngày C. 10 ngày D. 15 ngày Phương pháp Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số Lời giải 10 người gấp 5 người số lần là: 10 : 5 = 2 (lần) 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là: 20 : 2 = 10 (ngày) Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: 1 3 1 2 1 5 a) b) 2 4 3 3 2 1 2 Phương pháp Thực hiện tính theo các quy tắc đã học Lời giải 13111213 a) 24324444 21586593 b) 3212121212124 Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 2m5dm = .m b) 4 tạ 5 yến = . tạ c) 12m26dm2= m2 d) 4ha17dam2 = ha Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m = 10 dm, 1 tạ = 10 yến 1m2 = 100dm2, 1 ha = 100dam2 Lời giải a) 2m5dm = 2,5 m b) 4 tạ 5 yến = 4,5 tạ c) 12m26dm2 = 12,06 m2 67
  24. d) 4ha17dam2 = 4,17 ha 2 Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài. 3 a. Tính diện tích thửa ruộng đó. b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Phương pháp 2 a) Tìm chiều rộng = chiều dài x 3 Diện tích = chiều dài x chiều rộng b) Số kg thóc thu hoạch = Diện tích : 100 x 50 Lời giải Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: 60 : 3 x 2 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2400 (m2) Trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là: 2400 : 100 x 50 = 1200 (kg) Đổi 1200kg = 12 tạ Đáp số : 12 tạ Câu 4. Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2 < < 0,23 Phương pháp Dựa vào cách so sánh số thập phân để tìm 3 số thập phân thích hợp Lời giải Ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm có thể là: 0,21; 0,22 ; 0,201 68
  25. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 15 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) 1 Câu 1. Hỗn số 5 được chuyển thành số thập phân là? 4 A. 5,1 B. 5,4 C. 2,25 D. 5,25 Câu 2. Viết số thập phân có: Ba trăm, hai đơn vị, bốn phần trăm, hai phần chục nghìn A. 32,042 B. 302,0042 C. 302,4020 D. 302,0402 Câu 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 30g = kg là: A. 30 000 B. 0,03 C.0,3 D. 3 Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m2 = ha A. 627 B. 0,0627 C. 6,027 D. 6,27 Câu 5. Một ngày có 5 xe ô tô chở thóc về kho, trung bình mỗi xe chở được 3500kg thóc. Hỏi trong 5 ngày đoàn xe đó chở được bao nhiêu tấn thóc về kho? A. 8750 tấn B. 875 tấn C. 87,5 tấn D. 8,75 tấn II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: 11 5 3 3 a) 11 b) : 23 6 8 4 3 Câu 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi 5 và diện tích thửa ruộng đó? 69
  26. 2 2 Câu 3: Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được bể, giờ thứ hai chảy vào được bể. Hỏi 8 4 trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể? Câu 4: Tính theo cách hợp lí: (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25) 70
  27. HƯỚNG DẪN GIÀI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1 Câu 1. Hỗn số 5 được chuyển thành số thập phân là? 4 A. 5,1 B. 5,4 C. 2,25 D. 5,25 Phương pháp Chuyển hỗn số thành hỗn số có chứa phân số thập phân Viết về dạng số thập phân Lời giải 125 555,25 4100 Chọn D Câu 2. Viết số thập phân có: Ba trăm, hai đơn vị, bốn phần trăm, hai phần chục nghìn A. 32,042 B. 302,0042 C. 302,4020 D. 302,0402 Phương pháp Viết số thập phân lần lượt từ phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân Lời giải Số thập phân có: Ba trăm, hai đơn vị, bốn phần trăm, hai phần chục nghìn là: 302,0402 Chọn D Câu 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 30g = kg là: A. 30 000 B. 0,03 C.0,3 D. 3 Phương pháp Áp dụng cách đổi 1 g = 0,001 kg Lời giải 30g = 0,03 kg Chọn B Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m2 = ha A. 627 B. 0,0627 C. 6,027 D. 6,27 Phương pháp Áp dụng cách đổi 1ha = 10000 m2 Lời giải 627m2 = 0,0627 ha Chọn B 71
  28. Câu 5. Một ngày có 5 xe ô tô chở thóc về kho, trung bình mỗi xe chở được 3500kg thóc. Hỏi trong 5 ngày đoàn xe đó chở được bao nhiêu tấn thóc về kho? A. 8750 tấn B. 875 tấn C. 87,5 tấn D. 8,75 tấn Phương pháp - Tìm số kg thóc chở được mỗi ngày - Tìm số kg thóc chở được trong 5 ngày Lời giải Số kg thóc chở được mỗi ngày là: 3500 x 5 = 17500 (kg) Trong 5 ngày đoàn xe đó chở được số tấn thóc về kho là: 17500 x 5 = 87500 (kg) = 87,5 (tấn) Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: 11 5 3 3 a) 11 b) : 23 6 8 4 Phương pháp Thực hiện tính theo các quy tắc đã học Lời giải 11349817 a) 11 2323666 53358354235 b) : 68463432343 3 Câu 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi 5 và diện tích thửa ruộng đó? Phương pháp 3 - Chiều rộng = chiều dài x 5 - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - Diện tích = chiều dài x chiều rộng Lời giải Chiều rộng thửa ruộng đó là: 3 50 x = 30 (m) 5 Chu vi thửa ruộng đó là: 72
  29. (50 + 30) x 2 = 160 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 50 x 30 = 1500 (m2) Đáp số: 1500 m2 2 2 Câu 3: Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được bể, giờ thứ hai chảy vào được bể. Hỏi 8 4 trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể? Phương pháp Số phần bể trung bình mỗi giờ vòi chảy = số phần bể chảy trong 2 giờ : 2 Lời giải Hai giờ vòi đó chảy được số phần bể là: 2 2 3 (bể) 8 4 4 Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được số phần của bể là: 33 :2 (bể) 48 3 Đáp số: bể 8 Câu 4: Tính theo cách hợp lí: (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25) Phương pháp Áp dụng tính chất nhân với số 0 Lời giải (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25) = (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200– 45200) = (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x 0 = 0 73