3 Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 (Có đáp án)
Câu 2. Số lớn nhất trong các số thập phân: 53,02; 35,2; 53,2; 32,05 là:
A. 53,2 B. 35,2 C. 53,02 D. 32,05
Câu 3: Một người thợ làm 1 sản phẩm hết 1 phút 12 giây. Hỏi người thợ đó làm 8 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian?
A. 1 phút 12 giây B. 8 phút 36 giây C. 9 phút 36 giây
Câu 4. Thể tích của cái hộp có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm và chiểu cao 2,5cm là :
A. 14cm³ B. 35cm³ C. 59cm³ D. 30cm³
Câu 5. 3km 48m = ……..km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 3,48 B. 3,048 C. 348 D. 3048
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 3_de_thi_hoc_ki_2_toan_lop_5_co_dap_an.doc
Nội dung text: 3 Đề thi học kì 2 Toán Lớp 5 (Có đáp án)
- 1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 2 1 Số học Câu số 1,2 8 Số điểm 1 2 1 2 Số câu 1 1 Đại lượng Câu số 7 Số điểm 1 1 Số câu 1 1 1 2 1 Hình học Câu số 3 5 9 Số điểm 0,5 1 2 1,5 2 Số câu 2 1 2 1 Giải toán có Câu số 4; 6 10 lời văn Số điểm 1,5 1 1,5 1 Số câu 2 2 1 3 1 1 7 3 Tổng Số điểm 1 1,5 2 2,5 2 1 5 5 2. Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 số 1 Phần I. Trắc nghiệm (7điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo đúng yêu cầu của các bài tập dưới đây. Câu 1. Hỗn số 3 2525 được viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,25 B. 32,5 C. 3,4 D. 3,2 Câu 2. Số lớn nhất trong các số thập phân: 53,02; 35,2; 53,2; 32,05 là:
- A. 53,2 B. 35,2 C. 53,02 D. 32,05 Câu 3: Một người thợ làm 1 sản phẩm hết 1 phút 12 giây. Hỏi người thợ đó làm 8 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian? A. 1 phút 12 giây B. 8 phút 36 giây C. 9 phút 36 giây Câu 4. Thể tích của cái hộp có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm và chiểu cao 2,5cm là : A. 14cm³ B. 35cm³ C. 59cm³ D. 30cm³ Câu 5. 3km 48m = km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 3,48 B. 3,048 C. 348 D. 3048 Câu 6. Một khối kim loại hình lập phương có thể tích 2,45cm3 nặng 18,62g. Hỏi khối kim loại cùng chất có thể tích 3,5cm3 cận nặng bao nhiêu gam? A. 7,6 g B. 13,034 g C. 26,6 g D. 26,22 g Câu 7: Một trường tiểu học có 600 học sinh, số học sinh nữ chiếm 55% số học sinh toàn trường. Số học sinh nam của trường tiểu học đó là: A. 270 học sinh B. 330 học sinh C. 45 học sinh Câu 8: Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy 4,2dm và chiểu cao 1,2dm. Diện tích của hình tam giác dó là: A. 5,4dm² B. 10,8 dm² C. 2,7 dm² Câu 9. Kết quả của phép tính: 17giờ 25 phút : 4 = là : A. 4 giờ 6 phút B. 4 giờ 21 phút C. 4 giờ 15 phút Câu 10. y + 3,18 = 2,5 x 4. Giá trị của số Y là: A. 10 B. 10,18 C. 10,22 D. 6,82 Câu 11. Một hình tròn có bán kính 5dm. Diện tích của hình tròn đó là: A. 78,5 dm² B. 314 dm² C. 31,4 dm² D. 15,7 dm²
- Câu 12. Một cái hộp có chứa 120 viên bi gồm 15 viên bi màu đỏ, 28 viên bi màu xanh, 41 viên bi màu tím và 36 viên bi màu vàng. Nếu không nhìn vào hộp thì cần phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ cả bốn màu? A. 120 viên B. 85 viên C. 80 viên D. 106 viên Phần II: Tự luận (3điểm) Câu 13. Đặt tính rồi tính: 134,57 + 302,31 86,345 – 42,582 27,35 x 3,2 58,039 : 4,57 Câu 14. Một ô tô khởi hành từ Ninh Bình lúc 7 giờ 30 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ với vận tốc 63 km/giờ. Hỏi quãng đường từ Ninh Bình đến Hà Nội dài bao nhiêu ki-lô-mét? 2.1. Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 5 Phần I: Trắc nghiệm Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: A Câu 8: C Câu 9: B
- Câu 10: D Câu 11: A Câu 12: D Phần II. Tự luận (3 điểm) Câu 13. (1,5 điểm) 134,57 + 302,31 = 436,88 (0,25 điểm) 86,345 – 42,582 = 43,763 (0,25 điểm) 27,35 x 3,2 = 87,52 (0,5 điểm) 58,039 : 4,57 = 12,7 (0,5 điểm) Câu 14. (1,5 điểm) Bài giải Thời gian ô tô đi từ Ninh Bình đến Hà Nội là 9 giờ - 7 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút (0,5 điểm) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ (0,25 điểm) Quãng đường từ Ninh Bình đến Hà Nội dài số ki-lô-mét là: 63 x 1,5 = 94,5 (km) (0,5 điểm) Đáp số: 94,5 km (0,25 điểm) 3. Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 số 2 PHÒNG GD & ĐT BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Môn Toán - Lớp 5 Trường Tiểu học (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2 ,3, 4, 5:
- Câu 1: Trong số thập phân 67,183 chữ số 8 thuộc hàng nào? A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 2: Số 0,45 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 45% B. 4,5% C. 450% D. 0,45% Câu 3: Diện tích hình tròn có đường kính bằng 20cm là: A. 31,4 cm2 B. 62,8 cm2 C. 314 cm2 D. 125,6 cm2 Câu 4: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là: A. 250% B. 40% C. 66,7% D. 150% Câu 5: Diện tích thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 20 m; 15 m, chiều cao là 10m là: A. 350 m2 B. 175 C. 3000 m2 D. 175 m2 Câu 6: Một xe máy đi quãng đường 90 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc xe máy đó là:
- A. 36 km/giờ B. 40 km/giờ C. 45 km/giờ D.225 km/giờ Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 giờ 45 phút = giờ b) 8 tấn 5 kg = kg c) 9m2 5dm2 = m2 d) 25m3 24dm3 = m3 II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 8: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a) 658,3 + 96,75 b) 28,7 - 12,35 c) 14,8 x 6,5 d) 12,88 : 5,6 Câu 9: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5 m2. Hãy tính diện tích cần sơn. (2 điểm) Câu 10: Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên kết quả giảm đi 337,5. Tìm tích đúng? (1 điểm) 3.1. Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 5 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A C B D A
- 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm a) 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ b) 8 tấn 5 kg = 8005 kg c) 9m25dm2 = 9,05 m2 d) 25m3 24dm3 = 25,024 m3 II. Phần tự luận: (5 điểm) Câu 8: (2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm a) 755,05 b) 16,35 c) 96,20 d) 2,3 Câu 9: (2 điểm) Diện tích xung quanh căn phòng là: 0,25 điểm. (9 + 6) x 2 x 4 = 120 (m2) 0,5 điểm. Diện tích trần nhà là: 0,25 điểm. 9 x 6 = 54 (m2) 0,25 điểm. Diện tích cần sơn là: 0,25 điểm. 120 + 54 – 10,5 = 163,5 (m2) 0,25 điểm. Đáp số: 163,5m2 0,25 điểm Câu 10: (1 điểm) Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột nên: Tích riêng thứ nhất bằng 0,5 lần thừa số thứ nhất.
- Tích riêng thứ hai bằng 0,3 lần thừa số thứ nhất. 0,25 điểm Tích sai gồm: 0,5 + 0,3 = 0,8 (lần thừa số thứ nhất.) 0,25 điểm Tích sai đã bị giảm đi: 3,5 – 0.8 = 2,7 (lần thừa số thứ nhất.) Thừa số thứ nhất là: 337,5 : 2,7 = 125 0,25 điểm Tích đúng là: 125 x 3,5 = 437,5 0,25 điểm Đáp số: 437,5 4. Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 số 3 Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (Từ câu số 1-6) Câu 1: (1 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: M1 A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702 Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là: M1 A. 70,765 B. 223,54 C. 663,64 D. 707,65 Câu 3: (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm³, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là : M2 A. 10dm B. 4dm C. 8dm D. 6dm Câu 4: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m² = , ha A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017 Câu 5:(1 điểm)
- Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? M2 A. 150% B. 60% C. 40% D. 80% Bài 6: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: M1 a) 0,5 m = cm b) 0,08 tấn = kg c) 7,268 m² = dm² d) 3 phút 40 giây = giây Câu 7: (1điểm) a) Tìm x: M2 92,75 : x = 25 b) Tìm số tự nhiên y, biết: M2 2,5 x y < 7,2 Câu 8: (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? M3 Bài giải Bài 9: (1điểm) Hai số có tổng là 136,5. Nếu nhân số thứ nhất với 0,6 và số thứ hai với 0,8 thì được kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất. M4 4.1. Đáp án Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 số 4 Câu 1: B Câu 2: C
- Câu 3: B Câu 4: B Câu 5: B Bài 8: (2 điểm) Bài giải: Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 điểm) 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 điểm) Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 điểm) Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 điểm) 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm) Bài 9: Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 0,6 + 0,8 = 1,4 (phần) Số thứ nhất là: 136,5 : 1,4 x 0,8 = 78 Đáp số: 78