Bài khảo sát môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đồng Hòa - Đề 1 (Có đáp án)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Bài 1 (1đ)
a. Viết công thức tính diện tích hình tròn.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b. Diện tích hình tròn bằng 12,56 m2, chu vi hình tròn là:………………………………
Bài 2 (1đ)
a. Tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật hình có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao h (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:
A. S = a x b x h B. S = (a + b) x 2 C. S = a x b D. S = a x h
b. Diện tích xung quanh hình lập phương cạnh 1,1 dm là:
A. 484cm2 B. 1,21dm2 C. 4,84 dm3 D. 7,26 dm2
Bài 3 (1đ)
a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
30cm3= ………. dm3 2,5m3 = ………... cm3
b. 25% của 15,2m là:
A. 60,8 B. 60,8 m C. 3,8 m D. 380 m
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đồng Hòa - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_khao_sat_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_truong_tieu_ho.doc
Nội dung text: Bài khảo sát môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đồng Hòa - Đề 1 (Có đáp án)
- BÀI KHẢO SÁT MÔN TOÁN – LỚP 5 (Đề 1) Ngày tháng 3 năm 2023 (Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề) Họ và tên: Lớp 5A Số phách: Giám khảo: 1, 2, Số phách: Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Bài 1 (1đ) a. Viết công thức tính diện tích hình tròn. b. Diện tích hình tròn bằng 12,56 m2, chu vi hình tròn là: Bài 2 (1đ) a. Tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật hình có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao h (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: A. S = a x b x h B. S = (a + b) x 2 C. S = a x b D. S = a x h b. Diện tích xung quanh hình lập phương cạnh 1,1 dm là: A. 484cm2 B. 1,21dm2 C. 4,84 dm3 D. 7,26 dm2 Bài 3 (1đ) a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 30cm3= . dm3 2,5m3 = cm3 b. 25% của 15,2m là: A. 60,8 B. 60,8 m C. 3,8 m D. 380 m II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 4 (2đ) 2,973 + 567,4 567,7 – 98,656 45,67 x 6,8 27,888 : 5,6 Bài 5 (2đ) Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là 36,6m, đáy lớn hơn đáy bé 8,4m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
- Bài 6 (2đ) Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 5m, chiều rộng 2m và chiều sâu 1,2m. Hiện bể đang chứa nước. Hỏi phải đổ vào bao nhiêu lít nước nữa mới đầy bể (biết rằng 1dm3 = 1 lít nước). Bài 7 (1đ) a. Xác định số dư trong phép chia b. Không thực hiện tính, hãy cho biết, 38,1234 : 6,7 nếu phần thập phân ở thương trong các phép chia dưới đây, phép chia có hai chữ số. nào có thương lớn nhất ? Vì sao? . A. 4,26 : 40 B. 42,6 : 0,4 . C. 426 : 0,4 D. 426 : 0,04 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- ĐÁP ÁN (Đề 1) I. Trắc nghiệm Bài 1 (1đ) (Mỗi phép tính 0,5 đ) a. S = r x r x 3,14 (trong đó S là diện tích, r là bán kính) (thiếu trú thích trừ 0,25đ) b. Diện tích hình tròn bằng 12,56 m 2, chu vi hình tròn là 12,56 m Bài 2 (1đ) (Mỗi phép tính 0,5 đ) a. C. S = a x b b. Diện tích xung quanh hình lập phương cạnh 1,1 dm là: 4,84 dm2 Bài 3 (1đ) a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (Mỗi phép tính 0,25 đ) 30cm3= 0,03dm3 2,5m3 = 2500000cm3 b. (0,5 đ) C. 3,8 II. Tự luận Bài 4 (Mỗi phép tính 0,5 đ) 12,973 + 567,4 = 580,373 567,7 – 98,656 = 469,044 45,67 x 6,8 = 310,556 27,888 : 5,6 = 4,98 Bài 5 Bài giải Đáy bé mảnh đất là 36,6 – 8,4 = 28,2 (m) (0,25 đ) Tổng độ dài hai đáy là: 36,6 + 28,2 = 64,8(m) (0,5 đ) Chiều cao mảnh đất là: x 64,8 = 43,2 (m) (0,5 đ) Diện tích mảnh đất là: 64,8 x 43,2 : 2 = 1399,68(m2) (0,5 đ) Đáp số: 1399,68 m2 (0,25 đ) Bài 6 Bài giải: Thể tích bể nước là: 5 x 2 x 1,2 = 12 (m3) (0,5 đ) Thể tích nước trong bể là: x 12 = 4,8 (m3) (0,5 đ) Số nước cần đổ vào bể là: 12 – 4,8 = 7,2 (m3) = 7200 (dm3) = 7200 (l) (0,5 đ) Đáp số: 1200 lít (0,5 đ) Bài 7 (1đ) a. (0,5 đ) 38,1234 : 6,7 b. (0,5 đ) D vì: (căn cứ vào học Thương 5,69 (dư 0,0004) sinh trả lời cho điểm)