Bài kiểm tra cuối kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. a) Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 21,4 B. 5,25 C. 51,4 D. 5.14

b) Chữ số 9 trong số thập phân 125,209 thuộc hàng nào?

A. Hàng nghìn

C. Hàng phần trăm

B. Hàng phần mười

D. Hàng phần nghìn

Câu 2. Một lớp học có 14 học sinh nữ và 21 học sinh nam. Vậy tỉ số phần trăm học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là:

A. 40% B. 66,66% C. 150% D. 60%

Câu 3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 10 dm. Thể tích của bể là:

A.2,3m B. 1,2m C. 4,6m D.12m

Câu 4. Số lớn nhất trong các số: 86,42; 86,247; 87,642; 86,24 là:

  1. 86,42 B. 86,247 C. 87,642 D. 86,24
doc 4 trang Đường Gia Huy 11/06/2024 1040
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_ky_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_co.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Số báo danh: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Phòng thi : . Môn: Toán - Lớp 5 Năm học 2021-2022 (Thời gian làm bài: 40 phút). Nhận xét: Điểm : Giám thị: Bằng chữ: Giám khảo: Câu 1,2,3,4: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: Câu 1. a) Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là: A. 21,4 B. 5,25 C. 51,4 D. 5.14 b) Chữ số 9 trong số thập phân 125,209 thuộc hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 2. Một lớp học có 14 học sinh nữ và 21 học sinh nam. Vậy tỉ số phần trăm học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là: A. 40% B. 66,66% C. 150% D. 60% Câu 3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 10 dm. Thể tích của bể là: A.2,3m 3 B. 1,2m 3 C. 4,6m 3 D.12m 3 Câu 4. Số lớn nhất trong các số: 86,42; 86,247; 87,642; 86,24 là: A. 86,42 B. 86,247 C. 87,642 D. 86,24 Câu 5. Đặt tính và tính: a) 256,34 + 428,57 b) 576,4 – 59,28 c) 35,4 x 6,5 d)125,76 : 1,6 Câu 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8ha 5 m2= ha 7m3 5dm3 = m3
  2. 1,6 giờ = phút 6000cm3= dm3 Câu 7. Tìm x, biết: a) x x 7,25 = 72,50 b) 77,04 : x = 24 x 0,5 Câu 8. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Hình tròn tâm O có chu vi 28,26dm, hình tròn tâm P có diện tích là 7850cm2. Hỏi hình tròn nào có bán kính lớn hơn? Trả lời: Câu 9. Một người đi bộ đi từ A lúc 6 giờ với vận tốc 5 km/ giờ. Đến 8 giờ 30 phút, một người đi xe đạp cũng xuất phát từ A và đuổi theo với vận tốc gấp 3 lần người đi bộ. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau? Bài giải Câu 10. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) a) 1,7 x 22,5 + 1,7 x 76,5 + 1,7 b) (845,17 + 2986 x 234) x (18 x 11- 9 x 22)
  3. HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN LỚP 5 CUỐI KỲ II- NĂM HỌC 2021-2022 Bài 1 2 3 4 Đáp án B-D A B C Điểm 1 0,5 0,5 0,5 Câu 5: (2 điểm) HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm, trong đó đặt tính 0,2 đ Câu 6: (1 điểm) HS điền đúng mỗi số vào ô trống cho 0,25 đ Câu 7: (1điểm) Tìm đúng mỗi giá trị của X, cho 0,5 điểm. Câu 8: (0,5 điểm) HS trả lời: Hình tròn tâm P có bán kính lớn hơn. Câu 9: (2 điểm) Bài giải Thời gian người đi bộ đi trước người đi xe đạp là: 8 giờ 30 phút – 6 giờ = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 0,5 điểm Quãng đường người đi bộ đi trong 2,5 giờ là: 5 x 2,5 = 12, 5 (km) 0,25 điểm Vận tốc của người đi xe đạp là: 5 x 3 =15 (km/ giờ) 0,5 điểm Thời gian để hai người gặp nhau là: 12,5 : (15 – 5) = 1,25 (giờ) hay 1 giờ 15 phút 0,5 điểm Đáp số: 1 giờ 15 phút 0,25 điểm Bài 10: (1 điểm), mỗi phần làm đúng cho 0,5 điểm. b) a) 1,7 x 22,5 + 1,7 x 76,5 + 1,7 b) (845,17 + 2986 x 234) x (18 x 11- 9 x 22) c) = 1,7 x 22,5 + 1,7 x 76,5 + 1,7 x 1 = (845,17 + 2986 x 234) x (18x11 – 9 x 2 x d) = 1,7 x ( 22,5 + 76,5 + 1) 11) e) = 1,7 x 100 = (845,17 + 2986 x 234) x (18x11- 18 x 11) f) = 170 = (845,17 + 2986 x 234) x 0 = 0 * Lưu ý : Bài làm đúng đến đâu cho điểm đến đó. Bài toán giải : Câu trả lời đúng, phép tính đúng nhưng sai kết quả cho ½ số điểm; câu trả lời sai, phép tính và tính đúng không cho điểm. Bài làm cách khác, đúng vẫn cho đủ điểm.