Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Phúc Lợi

Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 9 trong số thập phân 25,197 có giá trị là:

A. 90 B. 9

100

C. 9 D. 9

10

Câu 2: (0,5 điểm) Kết quả của phép tính 578,8  0,01 là: A. 57880 B. 5788 C. 578,88 D. 5,788

Câu 3: (0,5 điểm) Một hình tròn có đường kính là 8 cm. Diện tích hình tròn đó là: A. 213,52 cm2 B. 106,76 cm2 C. 50,24 cm2 D. 25,12 cm2

Câu 4: (0,5 điểm) Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước bên trong lần lượt là: chiều dài 3,6m; chiều rộng 2,4m; chiều cao 1,6m. Thể tích bể nước đó là:

A. 13,284m2 B. 13,824m3 C.19,2 m3 D. 19,2m2

Câu 5: (0,5 điểm) Một kho thóc chứa 720 tấn, đã chuyển đi 25% số thóc. Số thóc còn lại của kho là:

A. 540 tấn B. 180 tấn C. 228 tấn D. 96 tấn

Câu 6: (0,5 điểm) Phép trừ: 19 giờ 25 phút - 7 giờ 36 phút có kết quả là:

A. 11 giờ 11 phút B. 12 giờ 11 phút C. 11 giờ 49 phút D. 12 giờ 49 phút

pdf 2 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Phúc Lợi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Phúc Lợi

  1. PHÒNG GD &ĐT LONG BIÊN Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC LỢI BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: MÔN TOÁN - LỚP 5 Lớp: 5A Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm (Ký, ghi rõ họ tên) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc hoàn thành bài tập: Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 9 trong số thập phân 25,197 có giá trị là: 9 9 A. 90 B. C. 9 D. 100 10 Câu 2: (0,5 điểm) Kết quả của phép tính 578,8 0,01 là: A. 57880 B. 5788 C. 578,88 D. 5,788 Câu 3: (0,5 điểm) Một hình tròn có đường kính là 8 cm. Diện tích hình tròn đó là: A. 213,52 cm2 B. 106,76 cm2 C. 50,24 cm2 D. 25,12 cm2 Câu 4: (0,5 điểm) Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước bên trong lần lượt là: chiều dài 3,6m; chiều rộng 2,4m; chiều cao 1,6m. Thể tích bể nước đó là: A. 13,284m2 B. 13,824m3 C.19,2 m3 D. 19,2m2 Câu 5: (0,5 điểm) Một kho thóc chứa 720 tấn, đã chuyển đi 25% số thóc. Số thóc còn lại của kho là: A. 540 tấn B. 180 tấn C. 228 tấn D. 96 tấn Câu 6: (0,5 điểm) Phép trừ: 19 giờ 25 phút - 7 giờ 36 phút có kết quả là: A. 11 giờ 11 phút B. 12 giờ 11 phút C. 11 giờ 49 phút D. 12 giờ 49 phút Câu 7: (0,5 điểm) Diện tích hình thang có tổng độ dài hai đáy là 30cm, chiều cao bằng 9cm là: A. 540 cm2 B. 39 cm2 C. 270 cm2 D. 135 cm2 Câu 8: (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm : A. 5m3 15dm3 = dm3 B. 5dm3 15cm3 = dm3
  2. PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 198,9 + 56,123 65,4 – 32,54 1,65 x 5,48 7,395 : 0,125 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 2: (1điểm) Tìm Y: a) Y x 18,75 + Y x 1,25 = 40 b) Y - 8,2 = 3,9 + 4,5 Bài 3: (2 điểm) Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ và đến Lào Cai lúc 9 giờ 30 phút với vận tốc 80km/giờ. Hỏi một người đi xe máy với vận tốc 40km/giờ thì phải mất mấy giờ để đi hết quãng đường đó? Bài giải Bài 4: (1điểm) Tính bằng cách thuận tiện: 18 : 0,25 + 25 : 0,125 – 7,2 : 0,1