Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5 - Tuần 5
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1:(1 điểm) : 3kg 5 g = ......g .Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 3005 B. 305
C. 35 D. 3500
Câu 2: (1 điểm) 8 tấn 3 yến = ......kg .Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 83 B. 803
C .8030 D. 8003
Câu 3:(1 điểm) Một cửa hàng có 6 tấn 50kg gạo đã bán số gạo đó . Cửa hàng còn lại số ki –lô – gam gạo là :
A.130 kg B. 121 kg
C . 1300 kg D. 1210 kg
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_5_tuan_5.docx
Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5 - Tuần 5
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 5- TUẦN 5 ( ĐỀ 1) Thời gian 40 phút I. Phần trắc nghiệm : (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (1 điểm) : 3kg 5 g = g .Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 3005 B. 305 C. 35 D. 3500 Câu 2: (1 điểm) 8 tấn 3 yến = kg .Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 83 B. 803 C .8030 D. 8003 4 Câu 3: (1 điểm) Một cửa hàng có 6 tấn 50kg gạo đã bán số gạo đó . Cửa hàng 5 còn lại số ki –lô – gam gạo là : A.130 kg B. 121 kg C . 1300 kg D. 1210 kg 2 Câu 4: (1 điểm) Một cửa hàng có 4 tạ 5 kg gạo nếp và gạo tẻ . Số gạo nếp bằng 3 số gạo tẻ . Số gạo nếp là : A.243 kg B. 162 kg C . 18 kg D. 27 kg
- Câu 5: (1 điểm) Một cửa hàng có 7 tạ 20 kg gạo nếp và gạo tẻ . Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 8 yến . Số gạo tẻ là : A.320 kg B. 400 kg C . 356 kg D. 364 kg 3 Câu 6: (1 điểm) Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 8 yến . Biết số gạo nếp bằng số 5 gạo tẻ . Số ki – lô- gam gạo nếp là : A.12 kg B. 200 kg C . 20 kg D. 120 kG II/ Phần 2 (4 điểm) Câu 1: (2,5 điểm)Một người làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì được 144 sản phẩm .Hỏi người thợ đó làm 5 ngày, mỗi ngày làm 9 gìờ thì được bao nhiêu sản phẩm ?
- Câu 2: (1,5 điểm) Sáu người đào 3 ngày thì xong đoạn mương .Hỏi 9 người đào đoạn mương đó thì mấy ngày xong đoạn mương ?
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 5- TUẦN 5 ( ĐỀ 2) Thời gian 40 phút I. Phần trắc nghiệm : (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (1 điểm) : 8km 9 m = m .Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 8009 B. 809 C. 89 D. 8900 Câu 2: (1 điểm) 1 hm 2 dam = dam .Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 12 B. 102 C .1020 D. 1002 2 Câu 3: (1 điểm) Một đội công nhân sửa đoạn đường dài 5km 50m . Đã sửa được 5 đoạn đường đó . Đội công nhân còn phải sửa số mét đường nữa là : A.202 m B. 303 m C .2020 m D. 3030 m Câu 4: (1 điểm) Một đội công nhân sửa đoạn đường dài 2km 40m . Ngày thứ nhất 2 1 sửa được đoạn đường đó, ngày thứ hai sửa được đoạn đường đó .Đội công 5 2 nhân còn phải sửa số mét đường nữa là : A.24 m B. 204 m C . 816m D. 1224m
- 1 Câu 5: (1 điểm) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 48cm chiều rộng bằng 3 chiều dài . Diện tích hình chữ nhật đó là A.432cm B. 36cm2 C . 96cm D. 432cm2 Câu 6: (1 điểm) Hình vuông có diện tích là 81 cm2 . Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông và chiều dài hơn chiều rộng 8cm . Chiều dài hình chữ nhật là : A.18 cm B. 22 cm C . 13 cm D. 14 cm II/ Phần 2 (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) 3 máy cày một thửa ruộng trong 6 giờ .Hỏi cũng thửa ruộng đó thì 9 máy cày trong bao lâu ?( Tóm tắt và giải bài toán )
- Câu 2: (2 điểm) Một số giấy đủ in 6000 quyển sách ,mỗi quyển 200 trang .Hỏi số giấy đó đủ in bao nhiêu quyển mỗi quyển 150 trang ? ( Tóm tắt và giải bài toán )
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 5- TUẦN 5 ( ĐỀ 3) Thời gian 40 phút I. Phần trắc nghiệm : (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (1 điểm) : 4km 67m = m . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 467 B. 4670 C. 4067 D. 4607 Câu 2: (1 điểm) 12dm2 7cm2 = cm2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A.127 B. 1207 C. 1270 D. 1027 1 Câu 3: (1 điểm) tấn = kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : 4 A. 25 B. 205 C. 200 D. 250 Câu 4: (1 điểm) 34 cm2 = dm2 .Phân số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : 34 34 A. B. 100 10 34 34 C. D. 1000 1 2 Câu 5: (1 điểm) Chu vi của một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 chiều dài và kém chiều dài 45m là :
- A. 162 m B. 2250 m C. 210 m D. 210 m2 Câu 6: (1 điểm) Hai hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau chiều dài tương ứng là 30m và 40m .Biết tổng diện tích của hai hình là 1400m2 . Chiều rộng mỗi hình là : A. 20 m B. 100m C. 200m D. 10m II/ Phần 2 (4 điểm) Câu 1:(2 điểm)Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên(Được tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông BMNQ) A 5cm B 8cm M 15cm Q N D C
- Câu 2:(2 điểm) Một cửa hàng bán 1 tấn gạo . Buổi sáng bán được 400 kg gạo , buổi 1 chiều bán bằng buổi sáng . Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu tạ gạo ? 2