Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

b) Quả trứng gà, quả đu đủ có dạng hình cầu

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm

Một vòi nước chảy trong 1 giờ 42 phút thì đầy một bể chứa 4m3 nước. Vậy vòi đó chảy 1m3 nước mất ………phút………. giây.

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 15m3 = …………….dm3 b) 6,75dm3 = ………….cm3

c) 4 m3 15 dm3 = ……………m3 d) 1002cm3 = …………..dm3

Bài 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Một xe tải lăn bánh 120 vòng được một quãng đường dài 320,28m. Một xe đạp lăn bánh 50 vòng được một quãng đường dài 102,05m. Vậy đường kính bánh xe đạp nhỏ hơn đường kính bánh xe tải là :

A. 62,8cm B. 20cm C. 10cm D.2m

Bài 5. Một vườn hoa hình bán nghuyệt ( một nửa hình tròn) có đường kính 32m. Chu vi vươn hoa đó là :

A. 100,48m B. 50,24m C. 82,24m D.57,12m

Bài 6. Khi giảm bán kính của hình tròn đi 10% thì chu vi hình tròn đó giảm :

A. 10% B. 20% C. 30% D. 90%

Bài 7. Tỉ số phần trăm cuả 3,6 và 4,5 là :

A. 0,8% B. 8 % C. 0,08 % D. 80%

Bài 8. Thể tích của hình lập phương cạnh 3cm là :

A. 27cm2 B. 36cm2 C. 27cm3 D. 54cm3

doc 9 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. TUẦN 24 Họ và tên: Lớp Kiến thức cần nhớ A. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ 1. Giới thiệu hình trụ - Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh. - Hộp sữa có dạng hình trụ. 2. Giới thiệu hình cầu - Quả bóng có dạng hình cầu; trái đất có dạng hình cầu.
  2. B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Quả bóng đá, viên bi có dạng hình cầu b) Quả trứng gà, quả đu đủ có dạng hình cầu c) Cái trống trường em có dạng hình trụ d) Hộp sữa ông thọ có dạng hình trụ Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm Một vòi nước chảy trong 1 giờ 42 phút thì đầy một bể chứa 4m3 nước. Vậy vòi đó chảy 1m3 nước mất phút . giây. Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 15m3 = .dm3 b) 6,75dm3 = .cm3 c) 4 m3 15 dm3 = m3 d) 1002cm3 = dm3 Bài 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Một xe tải lăn bánh 120 vòng được một quãng đường dài 320,28m. Một xe đạp lăn bánh 50 vòng được một quãng đường dài 102,05m. Vậy đường kính bánh xe đạp nhỏ hơn đường kính bánh xe tải là : A. 62,8cm B. 20cm C. 10cm D.2m Bài 5. Một vườn hoa hình bán nghuyệt ( một nửa hình tròn) có đường kính 32m. Chu vi vươn hoa đó là : A. 100,48m B. 50,24m C. 82,24m D.57,12m Bài 6. Khi giảm bán kính của hình tròn đi 10% thì chu vi hình tròn đó giảm : A. 10% B. 20% C. 30% D. 90% Bài 7. Tỉ số phần trăm cuả 3,6 và 4,5 là : A. 0,8% B. 8 % C. 0,08 % D. 80% Bài 8. Thể tích của hình lập phương cạnh 3cm là : A. 27cm2 B. 36cm2 C. 27cm3 D. 54cm3 Bài 9. Diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 12cm và 6cm là : A. 36cm2 B. 72cm2 C. 18cm2 D. 9cm2 Bài 10. Thể tích hình lập phương A bằng 5/8 thể tích hình lập phương B. Thể tích hình lập phương B bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương A ? A. 62,5% B. 100% C. 150% D. 160%
  3. Bài 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S Bóng bàn Cờ vua 15% 25% Bóng đá 40% Cầu lông 20% Biểu đồ hình bên ghi lại kết quả điều tra 140 người về sự ham thích các môn thể thao: a) Số người thích môn cầu lông là 28 người. b) Số người thích môn bóng bàn là 20 người c) Số người thích môn bóng đá là 56 người d) Số người thích môn cờ vua là 36 người II. BÀI TẬP TỰ LUẬN. Bài 12. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện đến trường của 40 em học sinh trong một lớp bán trú. Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết: Bài giải Bài 13. Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,8m, mức nước có trong bể cao 0,6m. Người ta thả vào bể một hòn đá làm hòn non bộ thì mức nước trong bể cao 0,7m. Tính thể tích phần hòn non bộ ngập trong nước. Bài giải
  4. Bài 14. Một bạn đã dùng một tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm để cắt các hình lá cờ. Mỗi lá cờ là một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là: 10cm và 5cm. Hỏi bạn đó đã cắt được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ? Bài giải Bài 15. Cho hình thang ABCD có kích thước như hình vẽ. Tính: a) Diện tích hình thang ABCD b) Diện tích hình tam giác BEC c) Tỉ số của diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED. Bài giải Bài 16.
  5. Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 5,5 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của diện tích toàn phần của khối gạch dạng hình hộp chữ nhật do 6 viên gạch xếp thành. Bài giải Bài 17. Một hình tam giác có diện tích 120cm2. Nếu kéo dài đáy thêm 3cm thì diện tích sẽ tăng thêm 30cm2. Tính cạnh đáy hình tam giác. Bài giải Bài 18. Một đám ruộng hình tam giác có diện tích 810m2. Nếu giảm cạnh đáy 3,6m thì diện tích sẽ bị giảm 64,8m2. a). Tính cạnh đáy ban đầu của đám ruộng đó. b). Trung bình người ta trồng lúa cứ 50m2 thu được 32,5kg thóc . Tính khối lượng thóc thu được trên cả thửa ruộng là bao nhiêu tạ? Bài giải
  6. Bài 19. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, kích thước trong lòng bể là : chiều dài 4m, chiều rộng 3m và chiều cao 0,5m. Bể có hai vòi, một vòi chảy vào mỗi phút được 85 lít nước, một vòi sát đáy bể chảy ra, mỗi phút chảy được 25 lít. Hỏi khi bể không có nước nếu mở cả hai vòi một lúc thì sau bao lâu sẽ đầy bể? Bài giải
  7. ĐÁP ÁN - TUẦN 24 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Bài 1. a) Quả bóng đá, viên bi có dạng hình cầu Đ b) Quả trứng gà, quả đu đủ có dạng hình cầu S c) Cái trống trường em có dạng hình trụ Đ d) Hộp sữa ông thọ có dạng hình trụ Đ Bài 2. Một vòi nước chảy trong 1 giờ 42 phút thì đầy một bể chứa 4m3 nước. Vậy vòi đó chảy 1m3 nước mất 25 phút 30 giây. Bài 3. a) 15m3 = 15000dm3 b) 6,75dm3 = 6750cm3 c) 4 m3 15 dm3 = 4,015m3 d) 1002cm3 = 1,002dm3 Bài 4. B. 20cm Bài 5. C. 82,24m Bài 6. A. 10% Bài 7. D. 80% Bài 8. C. 27cm3 Bài 9. A. 36cm2 Bài 10. D. 160% Bài 11. a) Số người thích môn cầu lông là 28 người. Đ b) Số người thích môn bóng bàn là 20 người S c) Số người thích môn bóng đá là 56 người Đ d) Số người thích môn cờ vua là 36 người S II. BÀI TẬP TỰ LUẬN. Bài 12 Bài giải a) Số em đi bộ là: 40 x 50 : 100 = 20 (em) b) Số em đi xe đạp là: 40 x 25 : 100 = 10 (em) c) Số em được bố mẹ chở bằng xe máy: 40 x 20 : 100 = 8 (em) d) Số em đi ôtô là: 40 x 5 : 100 = 2 (em). Bài 13. Hướng dẫn: Hiệu diện tích toàn phần và diện tích xung quanh bằng diện tích hai mặt của hình lập phương. Vậy diện tích một mặt của hình lập phương là:
  8. 162 : 2 = 81 (dm2) Ta có 81 = 9 x 9, do đó cạnh của hình lập phương là 9dm. Thể tích hình lập phương là: 9 x 9 x 9 = 729 (dm3). Đáp số : 729 dm3 Bài 14. Bài giải Diện tích tờ giấy hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2400 (cm2) Diện tích một lá cờ hình tam giác vuông là: 10 x 5 : 2 = 25 (cm2) Số lá cờ cắt được là: 2400 : 25 = 96 (lá cờ) Đáp số: 96 lá cờ. Bài 15. Hướng dẫn : a) Tính độ dài đáy DC: 36 + 10 = 46 (cm) Tính diện tích hình thang ABCD: (24 + 46) x 18 : 2 = 630 (cm2) b) Tính diện tích hình tam giác BEC: 10 x 18 : 2 = 90 (cm2) c) Tính diện tích hình thang ABED: (24 + 36) x 18 : 2 = 540 (cm2) hoặc: 630 – 90 = 540 (cm2) Tính tỉ số diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED: 90 : 540 = 1 : 6 (hay 1/6 ). Đáp số : 1/6 Bài 16. Bài giải Ta có chiều dài của khối gạch là 22 cm Chiều rộng của khối gạch là: 10 x 2 = 20 (cm) Chiều cao của khối gạch là: 5,5 x 3 = 16,5 (cm) Diện tích xung quanh của khối gach: (22 + 20) x 2 x 16,5 = 1386 (cm2) Diện tích toàn phần của khối gạch: 1386 + (22 x 20) x 2 = 2266 (cm2). Đáp số: 1386 cm2 và 2266cm2
  9. Bài 17. Bài giải Chiều cao của tam giác ban đầu là: 30 x 2 : 3 = 20 (cm) Cạnh đáy của tam giác ban đầu là : 120 x 2 : 20 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm Bài 18. Bài giải a) Chiều cao của đám ruộng là : 64,8 x 2 : 3,6 = 36(m) Cạnh đáy ban đầu của thửa ruộng là : 810 x 2 : 36 = 45(m) b) Khối lượng thóc người ta thu được trên thửa ruộng đó là : 810 : 50 x 32,5 = 526,5 (kg) Đáp số : a) 45m ; b) 526,5kg Bài 19. Bài giải Thể tích lòng bể là : 4 x 3 x 0,5 = 6 (m3) Đổi 6m3 = 6000dm3 = 6000 lít Mỗi phút cả 2 vòi chảy được số lít nước vào bể là: 85 - 25 = 60 ( lít) Để chảy đầy bể khi mở cả hai vòi thì cần số thời gian là : 6000 : 60 = 100 ( phút) Đổi 100 phút = 1 giờ 40 phút Đáp số : 1 giờ 40 phút