Bộ 3 đề thi học kỳ 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022
II. TỰ LUẬN
Câu 7 : Đặt tính rồi tính:
a/ 355,23 + 347,56
b/ 479,25 – 367,18
c/ 28,5 × 4,3
d/ 24,5 : 7
Câu 8 : Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
Câu 9 : Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích mảnh đất hình thang đó?
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 3 đề thi học kỳ 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_3_de_thi_hoc_ky_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Bộ 3 đề thi học kỳ 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022
- Bộ Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2021 - 2022 (3 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 - môn: Toán lớp 5 Năm học 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút I.TRẮC NGHIỆM Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Câu 1 : Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702 Câu 2 : Phép trừ 712,54 - 112,54 có két quả đúng là: A. 70,54 B. 700,54 C. 600 D. 700,54 Câu 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Giá trị của biểu thức: 8,98 + 1,02 × 12 là: A. 22,22
- B. 12,24 C. 10,00 D. 21,22 Câu 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 giờ 15 phút = phút A. 120 B. 135 C. 215 D. 205 Câu 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m2 = ha A. 55,0017 B. 55,17 C. 55, 017 D. 55, 000017 Câu 6 : Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 150% B. 60% C. 40% D. 80%
- II. TỰ LUẬN Câu 7 : Đặt tính rồi tính: a/ 355,23 + 347,56 b/ 479,25 – 367,18 c/ 28,5 × 4,3 d/ 24,5 : 7 Câu 8 : Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Câu 9 : Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích mảnh đất hình thang đó? Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 - môn: Toán lớp 5 Năm học 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút Câu 1 : Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm
- C. 5 chục D. 5 phần mười Câu 2 : Hỗn số được viết dưới dạng phân số là: Câu 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5840g = . kg A. 58,4 B. 5,84 C. 0,584 D. 0,0584 Câu 4 : Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy số viên bi có màu: A. Nâu B. Đỏ C. Đỏ
- D. Trắng Câu 5 : Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút Câu 6 : Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê? A. 150% B. 15% C. 1500% D. 105% Câu 7 : Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3 Câu 8 : a. Tìm y, biết: 34,8 : y = 7,2 + 2,8 b. Tính giá trị biểu thức: 21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12
- Câu 9 : Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? Câu 10 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó? b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 - môn: Toán lớp 5 Năm học 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút Phần I. Trắc nghiệm (7điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo đúng yêu cầu của các bài tập dưới đây Câu 1 : Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,25 B. 32,5 C. 3,4 D. 3,2 Câu 2 : Số lớn nhất trong các số thập phân: 53,02; 35,2; 53,2; 32,05 là:
- A. 53,2 B. 35,2 C. 53,02 D. 32,05 Câu 3 : Một người thợ làm 1 sản phẩm hết 1 phút 12 giây. Hỏi người thợ đó làm 8 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian? A. 1 phút 12 giây B. 8 phút 36 giây C. 9 phút 36 giây Câu 4 : Thể tích của cái hộp có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm và chiểu cao 2,5cm là : A. 14cm3 B. 35cm3 C. 59cm3 D. 30cm3 Câu 5 : Đổi 3km 48m = km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 3,48 B. 3,048 C. 348 D. 3048 Câu 6 : Một khối kim loại hình lập phương có thể tích 2,45cm 3 nặng 18,62g. Hỏi khối kim loại cùng chất có thể tích 3,5cm3 cận nặng bao nhiêu gam? A. 7,6 g
- B. 13,034 g C. 26,6 g D. 26,22 g Câu 7 : Một trường tiểu học có 600 học sinh, số học sinh nữ chiếm 55% số học sinh toàn trường. Số học sinh nam của trường tiểu học đó là: A. 270 học sinh B. 330 học sinh C. 45 học sinh Câu 8 : Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy 4,2dm và chiểu cao 1,2dm. Diện tích của hình tam giác dó là: A. 5,4dm2 B. 10,8 dm2 C. 2,7 dm2 Câu 9 : Kết quả của phép tính: 17giờ 25 phút : 4 = là : A. 4 giờ 6 phút B. 4 giờ 21 phút C. 4 giờ 15 phút Câu 10 : Cho Y + 3,18 = 2,5 x 4. Giá trị của số Y là: A. 10 B. 10,18 C. 10,22 D. 6,82
- Câu 11 : Một hình tròn có bán kính 5dm. Diện tích của hình tròn đó là: A. 78,5 dm2 B. 314 dm2 C. 31,4 dm2 D. 15,7 dm2 Câu 12 : Một cái hộp có chứa 120 viên bi gồm 15 viên bi màu đỏ, 28 viên bi màu xanh, 41 viên bi màu tím và 36 viên bi màu vàng. Nếu không nhìn vào hộp thì cần phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ cả bốn màu? A. 120 viên B. 85 viên C. 80 viên D. 106 viên Phần II: Tự luận (3điểm) Câu 13 : Đặt tính rồi tính: 134,57 + 302,31 86,345 – 42,582 27,35 x 3,2 58,039 : 4,57 Câu 14 : Một ô tô khởi hành từ Ninh Bình lúc 7 giờ 30 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ với vận tốc 63 km/giờ. Hỏi quãng đường từ Ninh Bình đến Hà Nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?