Bộ 5 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 (Nâng cao) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Kết quả của phép tính là :
Câu 2: (0,5 điểm) Bốn và ba phần năm viết là
Câu 3: (1điểm) Trong cuộc thi bắn súng, số điểm của một sạ thủ là 134, 143, 144. ở lần bắn thứ tư sạ thủ đó cần đạt bao nhiêu điểm để qua 4 lần bắn điểm trung bình đạt được là 145.
A. 580 điểm B. 303 điểm
C. 293 điểm D. 159 điểm
Câu 4: ( 1điểm) Tìm một số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 26 lần số phải tìm.
A. 306 B. 360
C. 630 D. 603
Câu 5: (0,5 điểm) Tìm a: a x 11 + a x 9 = 400
A. a = 20 B. a = 200
C. a = 10 D. a = 100
Câu 6: (0,5 điểm) Tính giá trị biểu thức :
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Kết quả của phép tính là :
Câu 2: (0,5 điểm) Bốn và ba phần năm viết là
Câu 3: (1điểm) Trong cuộc thi bắn súng, số điểm của một sạ thủ là 134, 143, 144. ở lần bắn thứ tư sạ thủ đó cần đạt bao nhiêu điểm để qua 4 lần bắn điểm trung bình đạt được là 145.
A. 580 điểm B. 303 điểm
C. 293 điểm D. 159 điểm
Câu 4: ( 1điểm) Tìm một số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 26 lần số phải tìm.
A. 306 B. 360
C. 630 D. 603
Câu 5: (0,5 điểm) Tìm a: a x 11 + a x 9 = 400
A. a = 20 B. a = 200
C. a = 10 D. a = 100
Câu 6: (0,5 điểm) Tính giá trị biểu thức :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 5 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 (Nâng cao) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_5_de_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nan.docx
Nội dung text: Bộ 5 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 (Nâng cao) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 nâng cao năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (nâng cao - Đề 1) Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Kết quả của phép tính là : Câu 2: (0,5 điểm) Bốn và ba phần năm viết là Câu 3: (1điểm) Trong cuộc thi bắn súng, số điểm của một sạ thủ là 134, 143, 144. ở lần bắn thứ tư sạ thủ đó cần đạt bao nhiêu điểm để qua 4 lần bắn điểm trung bình đạt được là 145. A. 580 điểm B. 303 điểm
- C. 293 điểm D. 159 điểm Câu 4: ( 1điểm) Tìm một số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 26 lần số phải tìm. A. 306 B. 360 C. 630 D. 603 Câu 5: (0,5 điểm) Tìm a: a x 11 + a x 9 = 400 A. a = 20 B. a = 200 C. a = 10 D. a = 100 Câu 6: (0,5 điểm) Tính giá trị biểu thức : Phần II. Tự luận (6 điểm)
- Câu 1: (2 điểm) Tính : a) b) c) d) Câu 2: (2 điểm) Hiện nay trung bình cộng tuổi của mẹ và con là 24 tuổi . Biết 5 năm trước mẹ hơn con 26 tuổi. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Câu 3: (2 điểm) Tổng hai số tự nhiên bằng 535. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 12 số tự nhiên khác Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C D B A B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tính (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) a)
- b) c) d) Câu 2: 2 điểm Tổng số tuổi mẹ và tuổi con hiện nay là: 24 x 2 = 48 (tuổi). ( 0,5 điểm) Vì mỗi năm mỗi người tăng 1 tuổi nên hiện nay mẹ vẫn hơn con 26tuổi. ( 0,25 điểm) Tuổi mẹ là: (48 + 26) : 2 = 37 (tuổi). ( 0,5 điểm) Tuổi con là: 37 – 26 = 11 (tuổi). ( 0,5 điểm) Đáp số: mẹ 37 tuổi; con 11 tuổi ( 0,25 điểm) Câu 3: (2 điểm) Giữa hai số tự nhiên có 12 số tự nhiên, nên giữa chúng có 13 khoảng cách. Vậy hiệu hai số là 13. ( 0,5 điểm) Số lớn là: (535 + 13) : 2 = 274 ( 0,5 điểm) Số bé là: 275 – 13 = 261. ( 0,5 điểm) Đáp số: Số lớn 274; số bé 261 ( 0,5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022
- Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (nâng cao - Đề 2) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Phép tính nào đúng : A. 80 x 100 = 800 B. 300 : 10 x10 = 3 C. 132 x 1000 = 132 000 D. 35 x 100 : 100 = 3 500 Câu 2: (0,5 điểm) Cách viết nào đúng ? A. 1ha = hm2 B. 1ha = km2 C. 1ha = 100m2 D. 1ha = 1hm2 Câu 3: 0,5điểm) Năm học sinh nam câu được 5 con cá trong 5 phút. Hỏi cùng với tốc độ câu như vậy thì 100 học sinh nam câu đ¬ược 100 con cá trong bao lâu? A. 5 phút B. 100 phút C. 25 phút D. 1 phút Câu 4: (0,5 điểm) Phải nhân 45 với số nào để được kết quả là một số có chín chữ số 5 ? A. 12 345 678 B. 12 345 769 C. 12 345 679 D. 12 345 769
- Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x: Câu 6: ( 0,5 điểm) Tìm phân số nhỏ nhất trong các phân số sau: Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tính : a) b) c)
- d) Câu 2: (2 điểm ) Để làm một công việc, nếu người thứ nhất làm riêng một mình thì phải mất 7 giờ mới xong. Nếu người thứ hai làm riêng một mình thì phải mất 3 giờ mới xong. Hỏi nếu cả hai người cùng làm công việc đó thì sau bao lâu sẽ xong ? Câu 3: (3điểm) Bác An mua 3 cái bàn và 7 cái ghế với tổng số tiền phải trả là 1598000 đồng. Giá một cái bàn đắt hơn một cái ghế là 226000đồng. Hỏi tổng giá tiền một bộ bàn ghế là bao nhiêu? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu cho 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C D A C B C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tính( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) a) b) c) d)
- Câu 2: (2 điểm) 1 giờ người thứ nhất làm được số phần công việc là : (công việc) ( 0,5 điểm) 1 giờ người thứ hai làm được số phần công việc là : (công việc) ( 0,25 điểm) 1 giờ cả hai người làm được số phần công việc là : (công việc) ( 0,5 điểm) Nếu cả hai người cùng làm công việc đó thì cần số thời gian để hoàn thành là : (giờ) = 2 giờ 6 phút ( 0,5 điểm) Đáp số : 2 giờ 6 phút ( 0,25 điểm) Câu 3: (2 điểm) Theo bài ra ta có : Mua 3 bàn + 7 ghế = 1 598 000 đồng ( 1) Giá 1 bàn đắt hơn 1 ghế là 226 000 đồng ( 0,25 điểm) Thay mua 3 bàn bằng mua 3 ghế ta có : 3 bàn = 3 ghế + 226 000 đồng x3 = 3 ghế +678 000 đồng(2) ( 0,25 điểm) Thay (2) vào (1) ta có: 3 ghế + 678 000 đồng + 7 ghế = 1 598 000 đồng ( 0,25 điểm) Hay: Mua 10 ghế = 1 598 000 đồng - 678 000 đồng = 920 000 đồng( 0,25 điểm) Giá tiền mua 1 cái ghế là: 920 000 : 10 = 92 000( đồng) ( 0,25 điểm)
- Giá tiền mua 7 cái ghế là: 92 000 x 7 = 644 000( đồng) ( 0,25 điểm) Giá tiền mua 3 cái bàn là: 1 598 000-644 000 = 954 000(đồng) ( 0,25 điểm) Giá tiền mua 1 cái bàn là: 954 000 : 3 = 318 000 (đồng) ( 0,5 điểm) Giá tiền mua 1bộ bàn ghế là: 92 000 + 318 000 = 410 000 (đồng) ( 0,5 điểm) Đáp số: 410 000 đồng ( 0,25 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (nâng cao - Đề 3) Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Số "Mười tám phẩy bốn mươi hai" viết như sau: A. 108,402 B. 18, 402 C. 18,42 D. 108, 42
- Câu 2: (0,5 điểm) Viết dưới dạng số thập phân được: A. 1,0 B. 10.0 C. 0,01 D. 0,1 Câu 3: (1điểm) Để đánh số trang một cuốn sách cần dùng tất cả 1995 chữ số. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang? A. 601 trang B. 701 trang C. 602 trang D. 702 trang Câu 4: ( 1điểm) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400m, chiều rộng 250m. Diện tích của khu đất đó là: A. 10ha B. 1km2 C. 1ha D. 0,01km2 Câu 5: (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số 9,09; 9,89; 8.99; 8,9 là: A. 9,09 B. 9,89 C. 8,99 D. 8,9 Câu 6: ( 0,5 điểm) 9cm2 8 mm2 = mm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 98 B. 908 C. 980 D. 9800
- Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tính: Câu 2: (2 điểm ) Cho phân số . Hãy tìm một số để khi cùng thêm số đó vào tử số và mẫu số của phân số đã cho thì được phân số mới có giá trị bằng phân số .
- Câu 3: (2điểm) Trong phong trào thi đua trồng cây gây rừng, gia đình bạn Lan đã trồng được một số cây. Ngày thứ nhất gia đình Lan trồng được số cây và 15 cây; ngày thứ hai trồng được số cây còn lại và 30 cây; ngày thứ ba trồng được số cây còn lại sau cả hai ngày và trồng nốt 52 cây thì vừa hết số cây. Hỏi số cây gia đình Lan trồng trong ba ngày là bao nhiêu? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3, 4 cho 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C C B A D B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tính :( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) Câu 2: Hiệu số giữa mẫu số và tử số của phân số là: 13 - 7 = 6 ( 0,25 điểm )
- Khi cùng thêm vào tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số như nhau thì hiệu của tử số và mẫu số không thay đổi vẫn bằng 6. ( 0,25 điểm ) Ta có sơ đồ: Tử số mới: Mẫu số mới: (0,25 điểm ) Tử số của phân số mới là: 6 : (3 - 2 ) x 2 = 12 (0,5 điểm) Số cần tìm là: 12 - 7 = 5 (0,5 điểm) Đáp số : 5 (0,25 điểm) Câu 3: Vì ngày thứ ba trồng được số cây còn lại sau cả hai ngày và trồng nốt 52 cây thì vừa hết số cây nên số cây còn lại là 52 cây. ( 0,25 điểm ) Số cây trồng được trong ngày thứ ba là: 52 x 4 = 208 (cây) ( 0,5 điểm ) Số cây trồng được trong ngày thứ hai và ngày thứ ba là: ( 208 + 30) : 2 x 3 = 357 (cây) ( 0,5 điểm ) Tổng số cây trồng được trong ba ngày là:
- ( 357 + 15) : 4 x 5 = 465( cây) ( 0,5 điểm ) Đáp số : 465 cây ( 0,25 điểm ) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (nâng cao - Đề 4) Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Trong các số 512,34 ; 432,15 ; 235,41 ; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là: A. 512,34 B. 432,15 C. 235,41 D. 423,51 Câu 2: (0,5 điểm) Viết số dưới dạng số thập phân được: A. 3,0 B. 0,03 C. 30,0 D. 0,3 Câu 3: (1điểm) Trong một cuộc họp có tất cả 20 đại biểu tham dự. Tất cả các đại biểu đều bắt tay lẫn nhau. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay?
- A. 190 cái B. 109 cái C. 200 cái D. 380 cái Câu 4: ( 1điểm) Một khu đất hình chữ nhật có tỉ lệ trên bản đồ là có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm. Diện tích của khu đất đó ngoài thực tế là: A. 8 m2 B. 8 cm2 C. 80 m2 D. 800 m2 Câu 5: (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số : 5,25 ; 5,54 ; 4,99 ; 4,89 là: A. 5,25 B. 5,54 C. 4,89 D. 4,99 Câu 6: ( 0,5 điểm) 5,05 ha = m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 55000 B. 50500 C. 50050 D. 50005
- Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tính : a) b) c) d) Câu 2: (2 điểm ) Một con trâu ăn hết một bó cỏ trong 16 phút. Nhưng trâu mới ăn được 4 phút thì có thêm một con bê đến ăn cùng. Cả hai ăn trong 10 phút nữa thì hết cỏ. Hỏi nếu con bê ăn một mình thì sau bao lâu ăn hết bó cỏ?
- Câu 3: (2điểm) Một hình vuông có diện tích 196cm 2 và có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật ? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B D A D C B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: ( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) a) b) c) d) Câu 2: (2 điểm) Trong 1 phút con trâu ăn hết bó cỏ nên trong 4 phút con trâu ăn được bó cỏ hay bó cỏ. (0,25 điểm )
- Trong 10 phút hai con ăn hết: (bó cỏ) (0,25 điểm) Trong 1 phút hai con ăn hết: (bó cỏ) ( 0,25 điểm ) Trong 1 phút con bê ăn hết: (bó cỏ) ( 0,5 điểm ) Con bê ăn hết bó cỏ trong: (phút) ( 0,5 điểm ) Đáp số: 80 (phút) (0,25 điểm) Câu 3: (2 điểm) Vì: 14 x 14 = 196 nên cạnh hình vuông là 14cm Chu vi hình vuông ( hay chu vi hình chữ nhật là ) 14 x 4 = 56 ( cm) Nửa chu vi hình chữ nhật là : 56 : 2 = 28 (cm) Ta có sơ đồ : Chiều rộng : Chiều dài : Chiều rộng hình chữ nhật là: 28: (1 + 3) = 7(cm)
- Chiều dài hình chữ nhật là: 28 – 7 = 21 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 21 x 7 = 147 (cm2) Đáp số : 147 cm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (nâng cao - Đề 5) Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 3 trong số 459,003 thuộc hàng: A. đơn vị B. hàng phần mười C. hàng phần trăm D. hàng phần nghìn Câu 2: (0,5 điểm) thế kỉ = . năm . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 25 năm B. 75 năm C. 250 năm D. 750 năm Câu 3: (1điểm) Hiện nay cha hơn con 30 tuổi và gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa, tuổi cha gấp 3 lần tuổi con? A. 3 năm B. 4 năm
- C. 15 năm D. 10 năm Câu 4: ( 1điểm) Một máy bay cứ 15phút bay được 240 km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay đ¬ược bao nhiêu ki-lô-met? A. 960 km B. 16km C. 690km D. 160km Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x, biết x là số tự nhiên và 28,64 < x < 29,46 A. x = 28,65 B. x = 28 C. x = 29 D. x = 29,45 Câu 6: (0,5 điểm) ha = m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 2000 m2 B. 4000 m2 C. 10000 m2 D. 25000 m2 Phần II. Tự luận (6 điểm)
- Câu 1: (2 điểm) Tính: Câu 2: (2 điểm) Một người thợ mộc cưa một khúc gỗ dài 12m thành những đoạn dài 15dm. Mỗi lần cưa hết 6 phút. Hỏi người ấy cưa xong khúc gỗ đó hết bao lâu ? Câu 3: (2 điểm) Tất cả học sinh của một trường Tiểu học đi tham quan bằng ô tô. Nếu mỗi xe chở 45 người thì có 20 học sinh không được lên xe. Nếu đổi các xe đó thành xe 60 chỗ thì cố thể chở thêm được 55 học sinh nữa. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B D A C B
- Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tính:( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) a) b) c) d)
- Câu 2: (2 điểm) Đổi: 12m = 120dm . ( 0,25 điểm ) Người ta cắt ra được số đoạn gỗ là: 120 : 15 = 8 ( đoạn) (0,5 điểm ) Để cắt được 8 đoạn cần cưa 7 nhát cưa, mỗi nhát cưa cần 6 phút.(0,5 điểm ) Vậy người ấy cưa xong khúc gỗ hết số thời gian là: 7 x 6 = 42 ( phút) (0,5 điểm ) Đáp số : 42 phút ( 0,25 điểm ) Câu 3: (2 điểm) Số học sinh ngồi trên tất cả các xe 60 chỗ nhiều hơn số học sinh ngồi trên tất cả các xe 45 chỗ là: 20 + 55 = 75 ( học sinh) ( 0,25 điểm ) Một xe 60 chỗ nhiều hơn một xe 45 chỗ số ngồi là; 60 – 45 = 15 ( chỗ) ( 0,5 điểm ) Số xe có tất cả là: 75 : 15 = 5 ( xe) ( 0,5 điểm ) Trường đó có số học sinh đi tham quan là: 60 x 5 – 55 = 245 ( học sinh) ( 0,5 điểm ) Đáp số: 245 học sinh ( 0,25 điểm )