Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Hùng Tiến (Có đáp án)

Câu 1. a) Chữ số 5 trong số 40,305 thuộc hàng nào?

A. Hàng phần nghìn B. Hàng phần trăm C. Hàng phần mười

b) Viết số thập phân 2,15 thành hỗn số, ta được:

A. 215 100 B. 2 15 10 C. 2 100 15 D. 2 1000 15

Câu 2. 25% của 520 là :

A. 20,8 B. 130 C. 13000

Câu 3. Một người đi xe đạp với vận tốc 12 km/giờ. Tính quãng đường xe đó đi được trong 15 phút.

A. 1,5 km B. 1,8 km C. 2 km D. 3 km

Câu 4. Diện tích hình tam giác có cạnh đáy bằng 5cm và chiều cao 4cm là:

A. 10cm2 B. 20cm2 C. 9cm2 D. 40cm2

Câu 5. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,4m; chiều rộng ngắn hơn chiều dài 2,4m và chiều cao 2m. Thể tích của bể cá đó là:

A. 32,4m3 B. 324m3 C. 25,92m3


pdf 4 trang Đường Gia Huy 11/06/2024 1100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Hùng Tiến (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Hùng Tiến (Có đáp án)

  1. Số báo danh BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II Phòng thi Môn Toán – Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài : 40 phút) Nhận xét Điểm Giám thị Bằngchữ Giám khảo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1. a) Chữ số 5 trong số 40,305 thuộc hàng nào? A. Hàng phần nghìn B. Hàng phần trăm C. Hàng phần mười b) Viết số thập phân 2,15 thành hỗn số, ta được: 215 15 15 15 A. B. 2 C. 2 D. 2 100 10 100 1000 Câu 2. 25% của 520 là : A. 20,8 B. 130 C. 13000 Câu 3. Một người đi xe đạp với vận tốc 12 km/giờ. Tính quãng đường xe đó đi được trong 15 phút. A. 1,5 km B. 1,8 km C. 2 km D. 3 km Câu 4. Diện tích hình tam giác có cạnh đáy bằng 5cm và chiều cao 4cm là: A. 10cm2 B. 20cm2 C. 9cm2 D. 40cm2 Câu 5. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,4m; chiều rộng ngắn hơn chiều dài 2,4m và chiều cao 2m. Thể tích của bể cá đó là: A. 32,4m3 B. 324m3 C. 25,92m3 Câu 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 3kg = tấn 3 giờ 6 phút = giờ 230dam2 = ha 5m3 35dm3= m3 I. PHẦN TỰ LUẬN VÀ VẬN DỤNG (6 điểm) Câu 7. Đặt tính rồi tính a) 324,6 + 25,67 b) 70 - 32,56 c) 70,7 x 3,25 d) 4695,6 : 86 .
  2. Câu 8. a) Tính: 121 – 0,36 : 3,6 + 15,69 b) Tìm Y, biết: Y : 2 = 24,72 : 12 Câu 9. Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 36m và 28m, chiều cao của thửa ruộng bằng trung bình cộng hai đáy. Trên thửa ruộng đó cứ 100m2 người ta thu hoạch được 60kg ngô. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô? Câu 10. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 3,54 x 73 + 0,23 x 25 + 3,54 x 27 + 0,17 x25 b) (1,2 + 1,3 + 1,4 + + 1,9) ( 34 11 – 340 0,1- 34 10)
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM MÔN TOÁN - LỚP 5 Năm học 2022 -2023 Câu 1 2 3 4 5 Đáp A- C B D A A án Điểm 1 đ 0,5 đ 0,5đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 6. (1 điểm) 2 tấn 3kg = 2,003tấn 3 giờ 6 phút = 3,1giờ 230dam2 = 2,3 ha 5m3 35dm3= 5,035m3 Câu 7: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm ( đặt tính đúng 0,2đ, tính đúng 0,3đ) a) 350,27 b) 37,44 c) 229,775 d) 54,6 Câu 8: (1 điểm) a) 121 – 0,36 : 3,6 + 15,69 b) Y : 2 = 24,72 : 12 = 121 – 0,1 + 15,69 (0,2 điểm) Y : 2 = 2,06 (0,2 điểm) = 120,9 + 15,69 (0,2 điểm) Y = 2,06 x 2 (0,2 điểm) = 136,59 (0,1 điểm) Y = 4,12 (0,1 điểm) Câu 9: (2 điểm) Chiều cao của thửa ruộng là: (36 + 28) : 2 = 32 (m) (0,5đ) Diện tích của thửa ruộng là: (36 + 28) x 32 : 2 = 1024 (m2) (0,5đ) Số tấn ngô thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 1024 : 100 x 60 = 614,4 (kg) (0,5đ) Đổi: 614,4 kg = 0, 6144 tấn (0,25đ) Đáp số: 0,6144 tấn (0,25đ) Câu 10: (1 điểm) a) 3,54 x 73 + 0,23 x 25 + 3,54 x 27 + 0,17 x 25 = 3,54 x (73 + 27) + 25 x (0,23 + 0,17) (0,2đ) = 3,54 x 100 + 25 x 0,4 (0,1đ) = 354 + 10 (0,1đ) = 364 (0,1 điểm) b) (1,2 + 1,3 + 1,4 + + 1,9) ( 34 11 – 340 0,1- 34 10) = (1,2 + 1,3 + 1,4 + + 1,9) x (34 x 10 + 34 x 1 – 340 x 0,1 – 34 x 10) (0,2đ) = (1,2 + 1,3 + 1,4 + + 1,9) x (340 + 34 – 34 – 340) (0,2đ) = (1,2 + 1,3 + 1,4 + + 1,9) x 0 = 0 (0,1đ) * Lưu ý : Bài làm đúng đến đâu cho điểm đến đó. Bài toán giải : Câu trả lời đúng, phép tính đúng nhưng sai kết quả cho ½ số điểm, câu trả lời sai, phép tính và tính đúng không cho điểm. Bài làm cách khác, đúng vẫn cho đủ điểm.