Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 2 (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số thập phân gồm ba trăm năm mươi đơn vị, tám phần trăm, được viết là:

A. 35,08 B. 350,8 C. 350,08 D. 35,8

Câu 2: Trong một nửa ngày kim giờ quay được số vòng là:

A. 24 vòng B. 12 vòng C. 6 vòng D. 4 vòng

Câu 3: 52,5% của 400 là:

A. 4 B. 52,5 C. 2100 D. 210

Câu 4: Trong các số sau 7135; 3948; 6790; 9750. Số chia hết cho cả 2; 3 và 5 là:

A. 9750 B. 6790 C. 3948 D. 7135

Câu 5: Đúng ghi Đ; sai ghi S vào ô trống:

a. 0,010203m3 = 102030 cm3 b. 6m2 3dm2 = 6,03 m2

Câu 6: Mặt một đồng hồ hình tròn có đường kính là 5cm. Diện tích mặt đồng hồ đó là:

A. 75,8cm2 B. 78,5cm2 C. 196,25cm2 D. 19,625cm2
docx 5 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 2660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Số thập phân gồm ba trăm năm mươi đơn vị, tám phần trăm, được viết là: A. 35,08 B. 350,8 C. 350,08 D. 35,8 Câu 2: Trong một nửa ngày kim giờ quay được số vòng là: A. 24 vòng B. 12 vòng C. 6 vòng D. 4 vòng Câu 3: 52,5% của 400 là: A. 4 B. 52,5 C. 2100 D. 210 Câu 4: Trong các số sau 7135; 3948; 6790; 9750. Số chia hết cho cả 2; 3 và 5 là: A. 9750 B. 6790 C. 3948 D. 7135 Câu 5: Đúng ghi Đ; sai ghi S vào ô trống: a. 0,010203m3 = 102030 cm3 b. 6m2 3dm2 = 6,03 m2 Câu 6: Mặt một đồng hồ hình tròn có đường kính là 5cm. Diện tích mặt đồng hồ đó là: A. 75,8cm2 B. 78,5cm2 C. 196,25cm2 D. 19,625cm2 II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7: Đặt tính rồi tính: a. 123,4 + 56,78 b. 201,7 - 20,16 c. 46,29 x 8,06 d. 61,92 : 2,4 Câu 8: Nối phép tính với két quả đúng: 2 giờ 15 phút + 1 giờ 50 phút 6 giờ 30 phút
  2. 4 phút 12 giây – 1 phút 20 giây 2 phút 52 giây 2 giờ 10 phút x 3 2 giờ 30 phút 12 giờ 30 phút : 5 4 giờ 5 phút Câu 9: Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau hai giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 210 km. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết 2 vận tốc ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B. 3 Câu 10: Tính A A 45,98: 0,01 4,2 6,27 : 0,5 3,9
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 I. Phần trắc nghiệm: 4đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D A a. S; b. Đ D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 II. PHẦN TỰ LUẬN: 6đ Câu 7: Đặt tính rồi tính: 2đ (mỗi phép tính đúng 0,5đ) a. 123,4+56,78 = 180,18 b. 201,7-20,16 = 181,54 c. 46,29x8,06 = 373,0974 d. 61,92:2,4 = 25,8 Câu 8: Nối phép tính với két quả đúng: 1đ 2 giờ 15 phút + 1 giờ 50 phút 6 giờ 30 phút 4 phút 12 giây – 1 phút 20 giây 2 phút 52 giây 2 giờ 10 phút x 3 2 giờ 30 phút 12 giờ 30 phút : 5 4 giờ 5 phút Câu 9: 2đ Tổng vận tốc của 2 xe là: 210 : 2 = 105 (km/giờ) 0,5 đ Ta có sơ đồ: Vận tốc ô tô đi từ A: | | | 105 km/giờ Vận tốc ô tô đi từ B : | | | | Vận tốc ô tô đi từ A: Vận tốc ô tô đi từ B:
  4. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) 0,5 đ Vận tốc ô tô đi từ A là: (105 : 5) x 2 = 42 (km/giờ) 0,5 đ Vận tốc ô tô đi từ B là: 105 – 42 = 63 (km/giờ) Đáp số: 42 km/giờ 63 km/giờ Câu 10: A = 19302,96