Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 2 (Có đáp án)

Câu 1: Số gồm: Hai mươi tư đơn vi ̣ , hai phần mười, tám phần nghìn được viết là:
A. 24,280 B. 24,028
C. 24,208 D. 24,820
Câu 2. Hỗn số 11 9
100
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 11,9 B. 11,09
C. 11,009 D. 11,90
Câu 3. Số lớn nhất trong các số 5,789; 5,897; 5,798; 5,879 là:
A. 5,789 B. 5,897
C. 5,798 D. 5,879
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 8m2 3cm2 = ….. cm2 là:
A. 803 B. 8030
C. 80003 D. 80200
Câu 5. Để hút hết nước ở mô ̣t cái hồ phải dùng 6 máy bơm làm việc liên tục trong 12 giờ. Nếu
muốn hoàn thành công việc trong 4 giờ thì cần dùng bao nhiêu máy bơm? (Công suất các máy bơm
như nhau).
A. 18 máy bơm B. 12 máy bơm
C. 10 máy bơm D. 24 máy bơm
pdf 5 trang Đường Gia Huy 25/01/2024 2860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_de_2_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Số gồm: Hai mươi tư đơn vị, hai phần mười, tám phần nghìn được viết là: A. 24,280 B. 24,028 C. 24,208 D. 24,820 9 Câu 2. Hỗn số 11 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 11,9 B. 11,09 C. 11,009 D. 11,90 Câu 3. Số lớn nhất trong các số 5,789; 5,897; 5,798; 5,879 là: A. 5,789 B. 5,897 C. 5,798 D. 5,879 Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 8m2 3cm2 = cm2 là: A. 803 B. 8030 C. 80003 D. 80200 Câu 5. Để hút hết nước ở một cái hồ phải dùng 6 máy bơm làm việc liên tục trong 12 giờ. Nếu muốn hoàn thành công việc trong 4 giờ thì cần dùng bao nhiêu máy bơm? (Công suất các máy bơm như nhau). A. 18 máy bơm B. 12 máy bơm C. 10 máy bơm D. 24 máy bơm PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 5m 28 cm = m b) 18 tấn 25 kg = . tấn c) 9ha 7dam2 = ha d) 5269 m2 = ha Câu 2. Tính: 13 11 22 6 a) 42 b) : 28 12 30 15 1
  2. Câu 3. Một người thợ may 40 bộ quần áo đồng phục hết 120m vải. Hỏi nếu người đó may 65 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải? . 3 Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và chu vi mảnh đất là 168 m. 4 a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất đó. b) Người ta trồng rau trên mảnh đất đó, cứ 1m2 thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg rau? . 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. B 3. B 4. C 5. A II. TỰ LUẬN Bài 1. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 5m 28 cm = m b) 18 tấn 25 kg = . tấn c) 9ha 7dam2 = ha d) 5269 m2 = ha Phương pháp giải Áp dụng cách đổi: 1m = 100 cm ; 1tấn = 1000 kg 1 ha = 100 dam2; 1 ha = 10000m2 Lời giải chi tiết Bài 2. 13 11226 a) 42 b) : 28 123015 Phương pháp giải a) Chuyển hỗn số về phân số rồi cộng hai phân số với nhau. b) Chuyển phép chia phân số về dạng phép nhân với phân số nghịch đảo rồi tính. Lời giải chi tiết 13919361955 a) 42 2828888 11 22 6 11 30 6 11 15 6 11 15 6 1 b) : 12 30 15 12 22 15 12 11 15 12 11 15 2 Bài 3. Một người thợ may 40 bộ quần áo đồng phục hết 120m vải. Hỏi nếu người đó may 65 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải? Phương pháp giải - Tìm số mét vải để may 1 bộ đồng phục = 120 : 40 - Tìm số mét vải để may 65 bộ đồng phục = Số mét vải để may một bộ đồng phục x 65 Lời giải chi tiết 3
  4. Số mét vải để may một bộ đồng phục là 120 : 40 = 3 (m) Số mét vải để may 65 bộ đồng phục là 3 x 65 = 195 (m) Đáp số: 195 m 3 Bài 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và chu vi mảnh đất là 168 m. 4 a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất đó. b) Người ta trồng rau trên mảnh đất đó, cứ 1m2 thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg rau? Phương pháp giải - Tìm nửa chu vi mảnh đất = Chu vi : 2 - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Tìm diện tích mảnh đất = Chiều dài x chiều rộng - Số kg thu hoạch được = Diện tích mảnh đất : 8 Lời giải chi tiết a) Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 168 : 2 = 84 (m) Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng của thửa ruộng là 84 : 7 x 3 = 36 (m) Chiều dài của thửa ruộng là 84 – 36 = 48 (m) b) Diện tích của thửa ruộng đó là 36 x 48 = 1728 (m) Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là 5 x 1728 = 8640 (kg) Đáp số: a) Chiều rộng: 36 m, chiều dài: 48 m b) 8640 kg 4