Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 2 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM: ( Khoanh vào đáp án đúng)

Câu 1: Phân số viết dưới dạng số thập phân là :

A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là :

A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = ........phút là:

  1. 85 B. 45 C. 49 D. 1,25

Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là:

A. 4,41 cm3 B. 44,1 cm3 C. 9,261 cm3 D. 92,61 cm3

Câu 5: Số gồm 12 đơn vị, 3 phần nghìn, 8 phần mười, 1 phần trăm được viết là:

A. 12381 B. 12,381 C. 12,813 D. 12,183

Câu 6: Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

A. 30000 đồng B. 36000 đồng C. 54000 đồng D. 60000 đồng

Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ?

A. 40% B. 60% C. 25% D. 125%

docx 4 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 2400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM: ( Khoanh vào đáp án đúng) 5 Câu 1: Phân số viết dưới dạng số thập phân là : 8 A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625 Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = m3 là : A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = phút là: A. 85 B. 45 C. 49 D. 1,25 Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là: A. 4,41 cm3 B. 44,1 cm3 C. 9,261 cm3 D. 92,61 cm3 Câu 5: Số gồm 12 đơn vị, 3 phần nghìn, 8 phần mười, 1 phần trăm được viết là: A. 12381 B. 12,381 C. 12,813 D. 12,183 Câu 6: Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? A. 30000 đồng B. 36000 đồng C. 54000 đồng D. 60000 đồng Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ? A. 40% B. 60% C. 25% D. 125% Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là: A.15cm B.30cm C.30cm D.15cm PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 9: Đặt tính rồi tính: a) 17phút 21giây + 22 phút 15 giây b) 25 ngày 6 giờ - 4 ngày 9 giờ
  2. c) 5phút 18 giây : 2 d) 14 phút 42 giây × 2 Câu 10: Lúc 7 giờ 15 phút, một người đi xe máy từ A đến B. Dọc đường người đó dừng lại nghỉ 25 phút. Tính vận tốc của người đi xe máy, biết rằng người đó đến B lúc 9 giờ 40 phút và quãng đường AB dài 64km. Câu 11: Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627người/km2 ( nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 72 người/km2. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921 km2, diện tích của tỉnh B là 14 210 km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A?
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D A C C D A C Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 0,5 0,5 II. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2 điểm, mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm). Câu 10 : (2 điểm) Bài giải: Thời gian người đó đi xe máy từ A đến B không tính thời gian nghỉ dọc đường là: 9giờ 40phút – 7giờ 15phút – 25 phút = 2 (giờ) Vận tốc của người đi xe máy từ A đến B là: 64 : 2 = 32 (km/h) Đáp số: 32km/h Câu 11 (1 điểm) Bài giải: Tổng số dân ở tỉnh A là: 2627 x 921 = 2 419 467 ( người) Tổng số dân ở tỉnh B là: 72 x 14210 = 1 023 120 ( người) Tỉ số phần trăm của số dân tỉnh B so với tỉnh A là: 1 023120 : 2 419 467 = 0,42287 0,42287 = 42,3% Đáp số: 42,3 %