Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 11 (Có đáp án)

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 20 dam2 = 200 m2 ☐
b) 20 dam2 = 2000 m2 ☐
c) 12000m2 = 120km2 ☐
d) 12000m2 = 12km2 ☐
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 300hm2 = 30000dm2 ☐
b) 300hm2 = 3000dm2 ☐
c) 125000dam2 = 125 hm2 ☐
d) 125000dam2 = 1250 hm2 ☐
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 15000mm2 = 1500cm2 ☐
b) 15000mm2 = 150cm2 ☐
c) 42000cm2 = 420 dm2 ☐
d) 42000cm2 = 4200 dm2 ☐
pdf 6 trang Đường Gia Huy 25/01/2024 1660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_de_11_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 11 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 11 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 20 dam2 = 200 m2 ☐ b) 20 dam2 = 2000 m2 ☐ c) 12000m2 = 120km2 ☐ d) 12000m2 = 12km2 ☐ Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 300hm2 = 30000dm2 ☐ b) 300hm2 = 3000dm2 ☐ c) 125000dam2 = 125 hm2 ☐ d) 125000dam2 = 1250 hm2 ☐ Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 15000mm2 = 1500cm2 ☐ b) 15000mm2 = 150cm2 ☐ c) 42000cm2 = 420 dm2 ☐ d) 42000cm2 = 4200 dm2 ☐ Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 8 a) 8m22 dam ☐ 10 8 b) 8mdam22 ☐ 100 5 c) 454hmdamhm222 ☐ 10 5 d) 454hmdamhm222 ☐ 100 16 e) 7cm2 16 mm 2 7 cm 2 ☐ 10 16 g) 7cm2 16 mm 2 7 cm 2 ☐ 100 1
  2. Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3 Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m. Chiều rộng bằng chiều dài. 4 Hỏi khu đất có diện tích là bao nhiêu héc-ta? A. 3000ha B. 300ha C. 30ha D. 3ha Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 4 Điền số vào chỗ chấm: ha = . m2 5 A. 80 B. 800 C. 8000 D. 80000 5 Câu 7. Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 5dam 4m. Chiều cao bằng cạnh đáy. 9 Hỏi thửa ruộng đó có diện tích bao nhiêu đề-ca-mét vuông? Câu 8. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Người ra lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3dm. Hỏi căn phòng đó lát hết bao nhiêu viên gạch (diện tích phần mạch vữa không đáng kể). 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: 1dam2 = 100 m2 ; 1 km2 = 1 000 000 m2 Cách giải: +) 1 dam2 = 100m2 nên 20dam2 = 2000m2 +) 1 km2 = 1 000 000 m2 nên 12 km2 = 12 000 000 m2 120 km2 = 120 000 000 m2 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S; d) S. Câu 2. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: 1 hm2 = 100 dam2 ; 1 km2 = 1 000 000m2 Cách giải: +) 1hm2 = 100dam2 nên 300hm2 = 30000dam2 +) Tính nhẩm 125000 : 100 = 125 do đó 125000dam2 = 1250hm2 Ta có kết quả như sau: a) Đ; b) S; c) S; d) Đ. Câu 3. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: 1cm2 = 10000mm2 ; 1dm2 = 100cm2 Cách giải: +) Ta có 1cm2 = 100mm2 Do đó 15000mm2 = 150cm2 +) 1dm2 = 100cm2. Do đó 42000cm2 = 420 dm2 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) Đ; d) S. Câu 4. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: 1 +) 1dam2 = 100m2 hay 1m22 dam 100 3
  4. 1 +) 1hm2 = 100dam2 hay 1dam hm22 100 Cách giải: 8 8m d22 a m 100 5 454hmdamhm222 100 16 7167cmmmcm222 100 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ; e) S; g) Đ. Câu 5. Phương pháp: 3 - Tính chiều rộng = chiều dài x 4 - Tính diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng. - Đổi số đo diện tích sang đơn vị đo là héc-ta, lưu ý rằng 1 ha = 10000m2 Cách giải: Chiều rộng là khu đất đó là: 3 200 150 (m) 4 Diện tích khu đất là: 200 x 150 = 30000 (m2) Đổi 30000 m2 = 3 ha Chọn D. Câu 6. Phương pháp: Ta có 1ha = 10000m2 nên để đổi số đo từ đơn vị ha sang đơn vị m2 ta lấy 10000 nhân với số đó. Cách giải: 4 Ta có 1ha = 10000m2 nên ham 8000 2 5 Chọn C. Câu 7. Phương pháp: 4
  5. - Đổi: 5dam 4m = 54m 5 - Tính chiều cao thửa ruộng = độ dài đáy x 9 - Tính diện tích thửa ruộng = độ dài đáy x chiều cao. - Đổi số đo diện tích sang đơn vị đo là đề-ca-mét vuông, lưu ý rằng 1 dam2 = 100 cm2 Cách giải: Đổi: 5dam 4m = 54m Chiều cao thửa ruộng đó là: 5 5 4 3 0 (m) 9 Diện tích thửa ruộng đó là: 54 x 30 = 1620 (m2) 1620m2 = 16dam2 20m2 Đáp số: 16dam2 20m2 Câu 8. Phương pháp: 3 - Tính chiều dài = chiều rộng x 2 - Tính diện tích căn phòng = chiều dài x chiều rộng; sau đó đổi sang đơn vị đo là đề-xi-mét vuông. - Tính diện tích một viên gạch vuông = cạnh x cạnh. - Tính số gạch cần dùng = diện tích căn phòng : diện tích một viên gạch vuông. Cách giải: 3 Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng tức là chiều dài bằng chiều rộng. 2 Chiều dài căn phòng là: 3 69 (m) 2 Diện tích căn phòng đó là: 9 x 6 = 54 (m2) 54m2 = 5400dm2 Diện tích viên gạch để lát nền là: 3 x 3 = 9 (dm2) Số gạch dùng để lát căn phòng đó là : 5400 : 9 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên. 5