Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 2 (Có đáp án)
Câu 1. Số gồm có 3 phần trăm, 7 phần mười và 9 phần nghìn là:
A. 3,709 B. 0,739 C. 0,379 D. 0,973
Câu 2. Chữ số 8 trong số 30,548 có giá trị là:
Câu 3. Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là:
Câu 4. Một cửa hàng bỏ ra 15 000 000 đồng tiền vốn để kinh doanh. Biết cửa hàng đó đã thu được
tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Vậy số tiền lãi là:
A. 300 000 đồng B. 3 000 000 đồng
C. 5 000 000 đồng D. 700 000 đồng
Câu 5. Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 0,8 dm. Độ dài đáy BC của tam
giác ABC là:
A. 5 cm B. 10 cm C. 15cm D. 20 cm
A. 3,709 B. 0,739 C. 0,379 D. 0,973
Câu 2. Chữ số 8 trong số 30,548 có giá trị là:
Câu 3. Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là:
Câu 4. Một cửa hàng bỏ ra 15 000 000 đồng tiền vốn để kinh doanh. Biết cửa hàng đó đã thu được
tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Vậy số tiền lãi là:
A. 300 000 đồng B. 3 000 000 đồng
C. 5 000 000 đồng D. 700 000 đồng
Câu 5. Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 0,8 dm. Độ dài đáy BC của tam
giác ABC là:
A. 5 cm B. 10 cm C. 15cm D. 20 cm
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_de_2_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 2 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm có 3 phần trăm, 7 phần mười và 9 phần nghìn là: A. 3,709 B. 0,739 C. 0,379 D. 0,973 Câu 2. Chữ số 8 trong số 30,548 có giá trị là: A. 80 B. 8 C. 8 D. 8 10 100 1000 Câu 3. Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là: 235 35 5 3 A. B. 2 C. 23 D. 25 100 100 10 100 Câu 4. Một cửa hàng bỏ ra 15 000 000 đồng tiền vốn để kinh doanh. Biết cửa hàng đó đã thu được tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Vậy số tiền lãi là: A. 300 000 đồng B. 3 000 000 đồng C. 5 000 000 đồng D. 700 000 đồng Câu 5. Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 0,8 dm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là: A. 5 cm B. 10 cm C. 15cm D. 20 cm II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 25,9 + 7,42 30,5 – 5,24 19,6 x 3,7 240,1 : 9,8 Câu 2. Viết số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 6m 75mm = . m 28ha = km2 2cm2 5mm2 = cm2 6,5 ha = m2 Câu 3. Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chu vi 18 m chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn tấm biển đó? Biết rằng mỗi ki-lô-gam sơn, sơn được 5m2 biển quảng cáo? 1
- Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng kém chiều dài 7,5m. Người ta dành 30% diện tích trồng hoa còn lại là trồng rau. Tính diện tích đất trồng rau? 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm có 3 phần trăm, 7 phần mười và 9 phần nghìn là: A. 3,709 B. 0,739 C. 0,379 D. 0,973 Phương pháp Viết số thập phân lần lượt từ phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân Lời giải Số gồm có 3 phần trăm, 7 phần mười và 9 phần nghìn là: 0,739 Chọn B Câu 2. Chữ số 8 trong số 30,548 có giá trị là: A. 80 B. 8 C. 8 D. 8 10 100 1000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 8 từ đó tìm được giá trị của chữ số đó trong số đã cho. Lời giải Chữ số 8 trong số 30,548 có giá trị là: Chọn D Câu 3. Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là: 235 35 5 3 A. B. 2 C. 23 D. 25 100 100 10 100 Phương pháp 1 Áp dụng cách viết 0,01 100 Lời giải Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là: Chọn B Câu 4. Một cửa hàng bỏ ra 15 000 000 đồng tiền vốn để kinh doanh. Biết cửa hàng đó đã thu được tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Vậy số tiền lãi là: A. 300 000 đồng B. 3 000 000 đồng C. 5 000 000 đồng D. 700 000 đồng Phương pháp 3
- Số tiền lãi = Số tiền vốn : 100 x số phần trăm tiền lãi Lời giải Số tiền lãi là: 15 000 000 : 100 x 20 = 3 000 000 (đồng) Chọn B Câu 5. Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 0,8 dm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là: A. 5 cm B. 10 cm C. 15cm D. 20 cm Phương pháp Độ dài đáy = Diện tích tam giác x 2 : chiều cao Lời giải Đổi 0,8 dm = 8 cm Độ dài đáy BC là: 40 x 2 : 8 = 10 (cm) Chọn B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 25,9 + 7,42 30,5 – 5,24 19,6 x 3,7 240,1 : 9,8 Phương pháp Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học Lời giải 25 ,9 30,5 7,42 5,24 33 ,32 25,26 19,6 9, 8 240,1 3,7 44 1 24,5 1372 490 588 0 72,52 Câu 2. Viết số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 6m 75mm = . m 28ha = km2 2cm2 5mm2 = cm2 6,5 ha = m2 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1mm = 0,001m 1ha = 0,01 km2 ; 1mm2 = 0,01 cm2 1ha = 10 000 m2 4
- Lời giải 6m 75mm = 6,075 m 28ha = 0,28 km2 2cm2 5mm2 = 2,05 cm2 6,5 ha = 65 000 m2 Câu 3. Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chu vi 18 m chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn tấm biển đó? Biết rằng mỗi ki-lô-gam sơn, sơn được 5m2 biển quảng cáo? Phương pháp - Tìm nửa chu vi = Chu vi : 2 - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Tìm diện tích tấm biển - Tìm số kg sơn cần dùng Lời giải Nửa chu vi tấm biển hình chữ nhật là 18 : 2 = 9 (m) Chiều dài tấm biển hình chữ nhật là (9 + 4) : 2 = 6,5 (m) Chiều rộng tấm biển hình chữ nhật là 9 – 6,5 = 2,5 (m) Diện tích tấm biển hình chữ nhật là 6,5 x 2,5 = 16,25 (m2) Số kg sơn cần dùng để sơn tấm biển đó là: 16,25 : 5 = 3,25 (kg) Đáp số: 3,25 kg sơn Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng kém chiều dài 7,5m. Người ta dành 30% diện tích trồng hoa còn lại là trồng rau. Tính diện tích đất trồng rau? Phương pháp - Tìm chiều rộng = chiều dài – 7,5 - Tìm diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng - Tìm tỉ số phần trăm diện tích trồng rau - Tìm diện tích trồng rau 5
- Lời giải Chiều rộng mảnh đất là: 24 – 7,5 = 16,5 (m) Diện tích mảnh đất là: 24 x 16,5 = 396 (m2) Tỉ số phần trăm diện tích trồng rau là: 100% - 30% = 70% Diện tích đất trồng rau là: 396 : 100 x 70 = 277,2 (m2) Đáp số: 277,2 m2 6