Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 3 (Có đáp án)
Câu 3. Lớp 5A có 12 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số
học sinh nam là:
A. 40% B. 75% C. 60% D. 35%
Câu 4. Với a = 0,01 thì 20,18 : a = ?
A. 2,018 B. 2018 C. 0,2018 D. 201,8
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5,6….1 > 5,689 là:
A. 9 B. 7 C. 1 D. 0
Câu 6. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao
nhiêu tiền?
A. 80 000 đồng B. 224 000 đồng C. 544 000 đồng D. 2 176 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1,95 ha = ………… m2
b) 5 tấn 6 kg = ……… tấn
c) 102m2 4dm2 = ……. m2
d) 231 ha = ………. km2
học sinh nam là:
A. 40% B. 75% C. 60% D. 35%
Câu 4. Với a = 0,01 thì 20,18 : a = ?
A. 2,018 B. 2018 C. 0,2018 D. 201,8
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5,6….1 > 5,689 là:
A. 9 B. 7 C. 1 D. 0
Câu 6. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao
nhiêu tiền?
A. 80 000 đồng B. 224 000 đồng C. 544 000 đồng D. 2 176 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1,95 ha = ………… m2
b) 5 tấn 6 kg = ……… tấn
c) 102m2 4dm2 = ……. m2
d) 231 ha = ………. km2
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_de_3_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 3 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 3 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) 17 Câu 1. Hỗn số 2 chuyển thành số thập phân là: 1000 A. 20, 17 B. 2,17 C. 2,170 D. 2,017 11 Câu 2. Kết quả của biểu thức 11 là: 23 7 17 4 3 A. B. C. D. 5 6 3 2 Câu 3. Lớp 5A có 12 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là: A. 40% B. 75% C. 60% D. 35% Câu 4. Với a = 0,01 thì 20,18 : a = ? A. 2,018 B. 2018 C. 0,2018 D. 201,8 Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5,6 .1 > 5,689 là: A. 9 B. 7 C. 1 D. 0 Câu 6. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? A. 80 000 đồng B. 224 000 đồng C. 544 000 đồng D. 2 176 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 1,95 ha = m2 b) 5 tấn 6 kg = tấn c) 102m2 4dm2 = . m2 d) 231 ha = . km2 Câu 2. Tìm x biết: 1 a) 0,25 x 12,65 3 b) xx 6,2 3,8 201,7 4 1
- Câu 3. Tính diện tích phần tô đậm của hình bên. Câu 4. Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50 m. a) Tính diện tích thửa ruộng đó? b) Biết rằng trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 17 Câu 1. Hỗn số 2 chuyển thành số thập phân là: 1000 A. 20, 17 B. 2,17 C. 2,170 D. 2,017 Phương pháp 1 Áp dụng cách viết 0 ,001 1000 Lời giải Hỗn số chuyển thành số thập phân là: 2,017 Chọn D 11 Câu 2. Kết quả của biểu thức 11 là: 23 7 17 4 3 A. B. C. D. 5 6 3 2 Phương pháp Chuyển hỗn số về phân số rồi tính giá trị biểu thức. Lời giải 11349817 11 2323666 Chọn B Câu 3. Lớp 5A có 12 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là: A. 40% B. 75% C. 60% D. 35% Phương pháp Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số, ta tìm thương hai số đó rồi nhân kết quả tìm được với 100. Lời giải Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là: 12 : 16 = 0,75 = 75% Chọn B Câu 4. Với a = 0,01 thì 20,18 : a = ? A. 2,018 B. 2018 C. 0,2018 D. 201,8 Phương pháp Muốn chia một số thập phân cho 0,01 ta dịch dấu phẩy sang bên phải 2 chữ số 0. 3
- Lời giải Với a = 0,01 thì 20,18 : 0,01 = 2018 Chọn B Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5,6 .1 > 5,689 là: A. 9 B. 7 C. 1 D. 0 Phương pháp Dựa vào cách so sánh số thập phân để chọn đáp án thích hợp Lời giải Ta có 5,691 > 5,689 Chọn A Câu 6. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? A. 80 000 đồng B. 224 000 đồng C. 544 000 đồng D. 2 176 000 đồng Phương pháp - Tìm giá tiền của 1 m vải = Giá tiền của 4 mét vải : 4 - Tìm giá tiền khi mua 6,8 m vải - Tìm số tiền phải trả nhiều hơn Lời giải Giá tiền của 1 m vải là: 320 000 : 4 = 80 000 (đồng) Giá tiền của 6,8 m vải là: 80 000 x 6,8 = 544 000 (đồng) Mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là: 544 000 – 320 000 = 224 000 (đồng) Chọn B II. TỰ LUẬN Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 1,95 ha = m2 b) 5 tấn 6 kg = tấn c) 102m2 4dm2 = . m2 d) 231 ha = . km2 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1ha = 10 000 m2 ; 1 kg = 0,001 tấn 1dm2 = 0,01 m2 ; 1ha = 0,01 km2 Lời giải 4
- a) 1,95 ha = 19 500 m2 b) 5 tấn 6 kg = 5,006 tấn c) 102m2 4dm2 = 102,04 m2 d) 231 ha = 2,31 km2 Câu 2. Tìm x biết: 1 a) 0,2512,653 x b) xx 6,23,8201,7 4 Phương pháp - Tính giá trị vế phải - Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia Lời giải a) 0,2512,653,25 x 0 ,25 9 ,4x x 9 ,4 : 0 ,2 5 x 37,6 b) x (6,23,8)201,7 x 10201,7 x 201,7 :10 x 20,17 Câu 3. Tính diện tích phần tô đậm của hình bên. Phương pháp - Độ dài đáy IC - Diện tích tam giác = Độ dài đáy x chiều cao : 2 Lời giải 5
- Độ dài đáy IC là: 11,5 – 8 = 3,5 (cm) Diện tích tam giác BIC là: 3,5 x 4,2 : 2 = 7,35 (cm2) Đáp số: 7,35 cm2 Câu 4. Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50 m. a) Tính diện tích thửa ruộng đó? b) Biết rằng trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 30kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Phương pháp a) - Tìm nửa chu vi - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng b) Số kg thóc = Diện tích : 10 x 50 Lời giải a) Nửa chu vi của thửa ruộng đó là: 300 : 2 = 150 (m) Chiều dài thửa ruộng là: (150 + 50) : 2 = 100 (m) Chiều rộng thửa ruộng là: 150 – 100 = 50 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 50 = 5000 (m2) b) Thửa ruộng thu hoạch được số kg thóc là: 5000 : 10 x 30 = 15000 (kg) Đổi: 15000 kg = 150 tạ Đáp số: a) 5000m2 b) 150 tạ thóc 6