Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 12 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
a) 8m2 7dm2 = 870dm2 
b) 8m2 7dm2 = 807dm2 
c) 6dm2 6cm2 = 606cm2 
d) 6dm2 6cm2 = 660cm2 
Câu 7. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 35m. Nếu mỗi chiều tăng thêm 5m 
thì diện tích tăng thêm là 1450m2. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?
pdf 6 trang Đường Gia Huy 25/07/2023 3680
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 12 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_5_de_so_12_co_huong_dan_giai_c.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 12 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 12 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 87870mdmdm222 b) 87807mdmdm222 c) 66606dmcmcm222 d) 6dm2 6 cm 2 660 cm 2 3 e) 15ha 3 dam2 15 ha 10 3 g) 15315hadamha2 100 Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Viết phân số tối giản vào chỗ chấm: 125m2 = ha 1 1 1 a) ☐ b) ☐ c) ☐ 8 80 800 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Điền hỗn số vào chỗ chấm: 2hm2 345m2 = dam2 45 5 A. 23 B. 234 100 100 45 45 C. 203 D. 230 100 100 Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Điền dấu > , = , 20015m2 ☐ 2ha 15m2 = 20015m2 ☐ 2ha 15m2 < 20015m2 ☐ Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 7 4 Một khu an dưỡng có diện tích là 2 ha, trong đó là diện tích hồ nước. Hỏi diện tích còn lại là 10 9 bao nhiêu mét vuông? 1
  2. A. 8000m2 B. 10000m2 C. 12000m2 D. 15000m2 9 3 Câu 6. Một hình thoi có diện tích là dm2 . Có một đường chéo có độ dài là m. Cạnh của hình 25 50 4 thoi bằng tổng số đo hai đường chéo. Hỏi chu vi hình thoi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét? 9 . . . . . Câu 7. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 35m. Nếu mỗi chiều tăng thêm 5m thì diện tích tăng thêm là 1450m2. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta? . . . . . 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: 1m 10 dm22 0 ; 1dm2 = 100cm2 1 1ha = 100dam2 hay 1 dam2 = 100 ha Cách giải: +) 8m2 7dm2 = 807 dm2 +) 6dm2 6cm2 = 606 cm2 3 +) 15ha 3dam2 = 15 ha 100 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) Đ; d) S; e) S; g) Đ. Câu 2. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: 1 1ha = 10000m2 hay 1m2 = ha 10000 Cách giải: Ta có 1ha = 10000m2 hay 1m2 = ha 125 1 Do đó 125 m2 = ha = ha 10000 80 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S. Câu 3. Phương pháp: Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo: 1hm2 = 100dam2 ; 1dam2 = 100m2 Cách giải: Ta có 2hm2 345m2 = 2hm2 + 345m2 = 20000m2 + 345m2 = 20345m2 45 Mà 20345m2 = 203 dam2 100 3
  4. 45 Vậy 2hm2 345m2 = 203 dam2 100 Chọn C. Câu 4. Phương pháp: - Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau. - Áp dụng cách đổi: 1ha = 10000m2 Cách giải: Ta có: 1ha = 10000m2 nên 2ha = 20000m2 Do đó: 2ha 15m2 = 20015m2 Ta có kết quả như sau: S; Đ; S. Câu 5. Phương pháp: - Đổi số đo diện tích khu an dưỡng sang đơn vị đo là mét vuông: ta có 1ha = 10000m2 nên để đổi số đo từ đơn vị ha sang đơn vị m2 ta lấy 10000 nhân với số đó. 4 - Tính diện tích hồ nước = diện tích khu an dưỡng x 9 - Tính diện tích còn lại = diện tích khu an dưỡng - diện tích hồ nước. Cách giải: 72727 Đổi: 21000027000hahamm 22 101010 Diện tích hồ nước là : 4 2700012000 (m2) 9 Diện tích còn lại của khu an dưỡng là: 27000 – 12000 = 15000 (m2) Đáp số: 15000m2 Chọn D. Câu 6. Phương pháp: 3 3 - Đổi m = dm 50 5 - Tính độ dài đường chèo còn lại ta lấy 2 lần diện tích chia cho độ dài đường chéo đã biết. - Tính tổng độ dài hai đường chéo 4
  5. 4 - Tính cạnh của hình thoi = tổng độ dài hai đường chéo x 9 - Tính chu vi hình thoi = độ dài cạnh \(\times\;4\). 1 - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là xăng-ti-mét, lưu ý ta có: 1dm = 10cm, hay 1cm = dm 10 Cách giải: 3 3 Đổi m = dm 50 5 Đường chéo còn lại là : 9 3 6 2: (dm) 25 5 5 Tổng số đo hai đường chéo là: 3 6 9 (dm) 5 5 5 Cạnh của hình thoi là: 9 4 4 (dm) 5 9 5 Chu vi của hình thoi là : 416 4 (dm) = 32 cm 55 Đáp số: 32cm Câu 7. Phương pháp: - Vẽ hình dựa vào dữ kiện đề bài (xem hình trong phần lời giải). - Chia phần tăng thêm thành các hình chữ nhật nhỏ, dựa vào diện tích và độ dài cạnh đã biết để tính độ dài còn lại. - Áp dụng các công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng; Chiều dài = diện tích : chiều rộng ; Chiều rộng = diện tích : chiều dài. Cách giải: Theo đề bài ta có hình vẽ: 5
  6. Chia phần tăng thêm thành ba hình chữ nhật như hình vẽ. Hình III có chiều rộng là 5m, chiều dài là 35 + 5 = 40 (m) Diện tích hình III là: 40 x 5 = 200 (m2) Hình I bằng hình II vì đều có chiều rộng bằng 5m và chiều dài bằng chiều rộng cũ của khu đất. Tổng diện tích khu đất hình I và hình II là: 1450 – 200 = 1250 (m2) Diện tích hình I hay hình II là : 1250 : 2 = 625 (m2) Chiều rộng của khu đất là : 625 : 5 = 125 (m) Chiều dài của khu đất là : 125 + 35 = 160(m) Diện tích của khu đất là : 160 x 125 = 20000 (m2) 20000m2 = 2ha Đáp số: 2ha 6