Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 3. 1 phút 15 giây = ? 
A. 1,15 phút                            B. 1,25 phút 
C. 115 giây                              D. 1,25 giây 
Câu 4. Diện tích hình tròn có đường kính 2cm là: 
A. 3,14cm2                              B. 6,28cm2 
C. 6,28cm                               D. 12,56cm2 
Câu 5. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình 
thang đó là: 
A. 8cm2                                    B. 32cm2 
C. 16 cm2                                 D. 164cm2 
Câu 6. Một ô tô đi quãng đường AB dài 120km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc ô tô là: 
A. 80 km/giờ                           B. 48 km/giờ 
C. 50 km/giờ                           D. 60 km/giờ
pdf 6 trang Diễm Hương 28/04/2023 7101
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_2_toan_lop_5_de_so_1_co_huong_dan_giai_ch.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – ĐỀ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Giá trị của chữ số 5 trong số 48,25 là: A. 50 B. 5 5 5 C. D. 10 100 3 Câu 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 3,5 B. 0,35 C. 3 D. 0,6 Câu 3. 1 phút 15 giây = ? A. 1,15 phút B. 1,25 phút C. 115 giây D. 1,25 giây Câu 4. Diện tích hình tròn có đường kính 2cm là: A. 3,14cm2 B. 6,28cm2 C. 6,28cm D. 12,56cm2 Câu 5. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình thang đó là: A. 8cm2 B. 32cm2 C. 16 cm2 D. 164cm2 Câu 6. Một ô tô đi quãng đường AB dài 120km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc ô tô là: A. 80 km/giờ B. 48 km/giờ C. 50 km/giờ D. 60 km/giờ II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính a) 384,5 + 72,6 b) 281,8 – 112,34 c) 16,2 × 4,5 d) 112,5 : 25 1
  2. Bài 2. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 giờ 45 phút = giờ b) 89cm = m c) 5m2 8dm2 = m2 d) 8347dm3 = m3 Bài 3. (3 điểm) Người ta làm một cái thùng không nắp bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 60cm và chiều cao 50cm. Tính diện tích tôn để làm cái thùng đó (không kể mép hàn)? Bài 4. (1 điểm) Tính nhanh a) 2,5 + 16,7 + 7,5 + 3,3 b) 0,5 × 7,3 × 2 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp: Xác định hàng của chữ số 5, từ đó tìm được giá trị của chữ số 5 trong số 48,25. Lưu ý: những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phấy thuộc về phần thập phân. Cách giải: 5 Chữ số 5 trong số 48,25 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là hay 0,05. 100 Chọn D. Câu 2. Phương pháp: 3 Viết phân số dưới dạng phân số thập phân bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 2, sau đó viết 5 dưới dạng số thập phân. Cách giải: 36 Ta có: 0,6 510 Chọn D. Câu 3. Phương pháp: 1 Áp dụng kiến thức: 1 phút = 60 giây hay 1 giây = phút. 60 Cách giải: 15 Ta có: 1 phút 15 giây = 1 phút = 1,25 phút. 60 Chọn B. Câu 4. Phương pháp: - Tính bán kính hình tròn ta lấy đường kính chia cho 2. - Tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. Cách giải: Bán kính hình tròn đó là: 2 : 2 = 1 (cm) 3
  4. Diện tích hình tròn đó là: 1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14cm2 Chọn A. Câu 5. Phương pháp: - Tính tổng độ dài hai đáy = trung bình cộng hai đáy × 2. - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. Cách giải: Tổng độ dài hai đáy là: 5 × 2 = 10 (cm) Diện tích khu đất đó là: 10 × 3,2 : 2 = 16 (cm2) Đáp số : 16cm2. Chọn C. Câu 6. Phương pháp: - Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. - Tính vận tốc ô tô ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Cách giải: Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Vận tốc ô tô đó là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) Đáp số: 48 km/giờ. Chọn B. Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Cách giải: 4
  5. Bài 2. Phương pháp: Áp dụng các kiến thức: 1 1 phút = giờ 60 1 1cm = m 100 1dm2 = m2 1 1dm3 = m3 1000 Cách giải: a) 3 giờ 45 phút = 3,75giờ b) 89cm = 0,89m c) 5m2 8dm2 = 5,08m2 d) 8347dm3 = 8,347m3 Bài 3. Phương pháp: Để tính diện tích tôn làm cái thùng, ta cần tính tổng diện tích xung quanh và một mặt đáy. Để giải bài này ta làm theo các bước như sau: - Tính diện tích xung quanh ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. - Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - Tính diện tích tôn để làm thùng ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy. Cách giải: Diện tích xung quanh của cái thùng đó là: (80 + 60) × 2 × 50 = 14 000 (cm2) Diện tích một mặt đáy của cái thùng đó là: 5
  6. 80 × 60 = 4800 (cm2) Diện tích tôn để làm cái thùng đó là: 14 000 + 4800 = 18 800 (cm2) Đáp số: 18 800cm2. Bài 4. Phương pháp: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân để nhóm các số có tổng hoặc tích là số tròn chục, tròn trăm, Cách giải: a) 2,5 + 16,7 + 7,5 + 3,3 = (2,5 + 7,5) + (16,7 + 3,3) = 10 + 20 = 30 b) 0,5 × 7,3 × 2 = 0,5 × 2 × 7,3 = 1 × 7,3 = 7,3 6