Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1: (ID: 455965) "Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối" được viết là:  
A. 5,007m3 B. 5,0007m3 C. 5,07m3 D. 5,7m3 
Câu 2: (ID: 455966) Chữ số 5 trong số thập phân 252,486 chỉ:  
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000 
Câu 3: (ID: 455970) Biết 75% của một số là 60. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?  
A. 90 B. 80 C. 68 D. 85 
Câu 4: (ID: 455971) Số thập phân gồm: "Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm" được 
viết là:  
A. 85,32 B. 32,805 C. 32810,50 D. 32,85 
Câu 5: (ID: 455973) Tìm x biết: x + 2,7 =8,9 +9,4 
A. x =15,76 B. x =14,67 C. x =16,6 D. x =15,6
pdf 7 trang Diễm Hương 15/04/2023 5400
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_giua_hoc_ki_2_toan_lop_5_de_so_3_co_huong_dan_giai.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 3 MÔN TOÁN: LỚP 5 MỤCGI TIÊU: + Đề thi nhằm kiểm tra đánh giá tổng quan kiến thức chương trình toán 5 học sinh cần đạt. + Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II. + Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt! I. TRẮC NGHIỆM Chọn đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1: (ID: 455965) "Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối" được viết là: A. 5 ,0 0 7m 3 B. 5 ,0007m 3 C. 5 ,0 7m 3 D. 5 ,7m 3 Câu 2: (ID: 455966) Chữ số 5 trong số thập phân 252,486 chỉ: A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000 Câu 3: (ID: 455970) Biết 75% của một số là 60. Hỏi số đó bằng bao nhiêu? A. 90 B. 80 C. 68 D. 85 Câu 4: (ID: 455971) Số thập phân gồm: "Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm" được viết là: A. 85,32 B. 32,805 C. 32810,50 D. 32,85 Câu 5: (ID: 455973) Tìm x biết: x2,78,99,4+=+ A. x15,76= B. x14,67= C. x 1= 6 ,6 D. x 1= 5 ,6 Câu 6: (ID: 455975) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 14cm và 16cm, chiều cao 8cm. A. 13 5c m2 B. 12 0c m2 C. 1 3 5c m D. 15 3c m2 Câu 7: (ID: 455976) Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là: A. 120m3 B.125m3 C. 130m3 D. 135m3 Câu 8: (ID: 455977) Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là: A. 1,6m B. 2,6m C. 3,6m D. 4,6m 1
  2. II. TỰ LUẬN Câu 1: (ID: 455978) Đặt tính rồi tính: a) 1 4 5 ,8 2 1+ 7 ,0 5 b) 1 3 3 ,7 6− ,0 5 c) 1 2 ,5 6 ,5 d) 1 4 2 ,5:1 9 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 2: (ID: 455979) Tìm x biết: a) x 15,5 = 25,5 2 b) x1,2718,5:−= 2,5 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 3: (ID: 455982) Bình đi học từ nhà đến trường bằng xe đạp với vận tốc 18km/giờ, hết 12 phút. Tính quãng đường từ nhà Bình đến trường? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 4: (ID: 455983) Một bể kính nuôi cá dạng hình lập phương có cạnh 9dm . Tính diện tích toàn phần của bể cá đó? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 2
  3. Câu 5: (ID: 455984) Có ba xe chở ngô, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn ngô? 20cm. Hỏi tấm gỗ nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 1d m3 gỗ nặng 800g. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ HẾT 3
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. A 2. B 3. B 4. D 5. D 6. B 7. B 8. B Câu 1 (NB): Phương pháp: "Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối" được viết là: 5 ,0 0 7m 3 . Cách giải: "Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối" được viết là: 5 ,0 0 7m 3 . Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: Chữ số 5 trong số thập phân 252,486 chỉ: 50. Cách giải: Chữ số 5 trong số thập phân 252,486 chỉ: 50. Chọn B. Câu 3 (NB): Phương pháp: Tìm số một số biết a% của nó bằng B ta lấy B:a 1 0 0 rồi viết thêm kí hiệu phần trăm bên phải kết quả. Cách giải: Biết 75% của một số là 28. Số đó là: 60:7510080 = Đáp số: 80. Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp: "Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm" được viết là: 32,85 Cách giải: "Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm" được viết là: 32,85 Chọn D. Câu 5 (TH): Phương pháp: Thực hiện phép cộng ở vế phải sau đó tìm x , muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Cách giải: Ta có: x+ 2,7 = 8,9 + 9,4 x+= 2,7 18,3 x=− 18,3 2,7 x= 15,6 4
  5. Vậy x 1= 5 ,6 . Chọn D. Câu 6 (TH): Phương pháp: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng với đáy bé rồi nhân với chiều cao rồi chia cho 2. Cách giải: Diện tích hình thang đã cho là: (14+ 16) 8:2 = 120( cm2 ) Đáp số: 120cm2 . Chọn B. Câu 7 (TH): Phương pháp: Thể tích hình lập phương có cạnh a là: V a= a a (đơn vị thể tích). Cách giải: Thể tích của hình lập phương là: 555125m = ( 3 ) Đáp số: 1 2 5 m3 . Chọn B. Câu 8 (TH): Phương pháp: Đường kính của một hình tròn bằng bán kính của nó nhân 2. Cách giải: Đường kính của bánh xe ô tô là: 1,322,6m = ( ) Đáp số: 2 ,6m. Chọn B. II. TỰ LUẬN Câu 1 (NB): Phương pháp: a) Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. - Cộng như cộng các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. 5
  6. b) Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau: - Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Trừ như trừ các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên. c) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau: - Nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. d) Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau: - Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia. - Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia. - Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia. Cách giải: a) 145,8217,05+ b) 133,76,05− c) 12,56,5 d) 142,5:19 145,82 133,7 12 ,5 142,5 19 + − 17,05 6,05 6 ,5 133 7,5 162,87 127,65 625 095 750 95 0 81 ,25 Câu 2 (TH): Phương pháp: a) Tính tích bên phải, sau đó chia tích tìm được cho 3 ta tìm được x . b) Tính thương bên phải, sau đó cộng với 1,27 ta tìm được x . Cách giải: a) x325,52 = b) x1,2718,5:−= 2,5 x = 3 51 x1,277,4−= x51:3= x=+ 7,4 1,27 x= 17 x= 8,67 Vậy x= 17 . Vậy x= 8,67 . 6
  7. Câu 3 (VD): Phương pháp: Đổi 12 phút = 0,2 giờ. Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. Cách giải: Đổi 12 phút = 0,2 giờ Quãng đường từ nhà đến trường là: 180,23,6km =( ) Đáp số: 3,6k m . Câu 4 (VD): Phương pháp: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh a là: Stp a 6= . Cách giải: Diện tích toàn phần của bể cá đó là: 9 6 = 5 4 d m ( 2 ) Đáp số: 5 4d m .2 Câu 5 (VD): Phương pháp: Tìm số tấn ngô mà xe thứ hai và xe thứ ba chở được, sau đó tính tổng số tấn ngô của cả ba xe chở được rồi chia cho 3 để tìm trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn ngô. Cách giải: Xe thứ hai chở được là: 10,51,712,2+= (tấn) Xe thứ ba chở được là: 12,21,113,3+= (tấn) Trung bình mỗi xe chở được số tấn ngô là: (10,512,213,3:312++= ) (tấn) Đáp số: 12 tấn ngô. HẾT 7