Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1: (ID: 456398) Hình tam giác có cạnh đáy 12cm, chiều cao 5cm. Diện tích của hình tam giác đó là:  
A. 60cm2 B. 30cm C. 120cm2 D. 30cm2 
Câu 2: (ID: 456408) Hình hộp chữ nhật có số cạnh là:  
A. 4 cạnh B. 6 cạnh C. 8 cạnh D. 12 cạnh 
Câu 3: (ID: 456400) Giá trị của biểu thức (5 phút 35 giây + 4 phút 21 giây) : 4 là:  
A. 2 phút 29 giây B. 2 phút 14 giây C. 2 phút 35 giây D. 2 phút 38 giây 
Câu 4: (ID: 456401) Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là:  
A. 9cm3 B. 27cm3 C.54cm3 D.62cm3 
Câu 5: (ID: 456403) Người tăng bán kính của một hình tròn lên gấp đôi. Vậy diện tích của hình tròn 
tăng lên số lần là:  
A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần
pdf 8 trang Diễm Hương 15/04/2023 7000
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_giua_hoc_ki_2_toan_lop_5_de_so_4_co_huong_dan_giai.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 4 MÔN TOÁN: LỚP 5 MỤCGI TIÊU: + Đề thi nhằm kiểm tra đánh giá tổng quan kiến thức chương trình toán 5 học sinh cần đạt. + Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II. + Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt! I. TRẮC NGHIỆM Chọn đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1: (ID: 456398) Hình tam giác có cạnh đáy 12cm, chiều cao 5cm. Diện tích của hình tam giác đó là: A. 6 0 c m2 B. 3 0c m C. 1 2 0 c m2 D. 3 0 c m2 Câu 2: (ID: 456408) Hình hộp chữ nhật có số cạnh là: A. 4 cạnh B. 6 cạnh C. 8 cạnh D. 12 cạnh Câu 3: (ID: 456400) Giá trị của biểu thức (5 phút 35 giây + 4 phút 21 giây) : 4 là: A. 2 phút 29 giây B. 2 phút 14 giây C. 2 phút 35 giây D. 2 phút 38 giây Câu 4: (ID: 456401) Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là: A. 9cm3 B. 27cm3 C.5 4 c m3 D.6 2 c m3 Câu 5: (ID: 456403) Người tăng bán kính của một hình tròn lên gấp đôi. Vậy diện tích của hình tròn tăng lên số lần là: A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần Câu 6: (ID: 456405) Một hình lập phương có cạnh 1,5dm. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: A. 2,25dm2 B. 9dm2 C. 3,375cm2 D. 1 3 ,5 d m2 Câu 7: (ID: 456407) Diện tích phần tô đậm của hình bên là: A. 3,44cm2 B. 12,56cm2 C. 34,24cm2 D. 16cm2 1
  2. Câu 8: (ID: 456409) Người ta xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Sau đó quét sơn bốn mặt bên. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình lập phương nhỏ được quét sơn? A. 19 B. 240 C. 140 D. 236 II. TỰ LUẬN Câu 1: (ID: 456410) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1,02m dm33= 8dm135cm dm333 = 3 giờ 18 phút = . phút 4 năm 3 tháng = tháng Câu 2: (ID: 456414) Tìm x biết: x 3 ,2 = +1 ,8 2 ,6 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 3: (ID: 456412) Một thửa ruộng hình thang có độ dài đáy lớn 4m, đáy nhỏ 28dm và chiều cao 12dm. Tính diện tích thửa ruộng đó. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 4: (ID: 456413) Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 em. Tỉ số phần trăm số học sinh nam so với học sinh cả lớp là bao nhiêu? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 2
  3. Câu 5: (ID: 456411) Một tấm gỗ dài 8dm, chiều rộng 6dm, dày 2cm. Tính khối lượng của tấm gỗ. Biết rằng 1d m3 gỗ nặng 500g. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ HẾT 3
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. D 3. A 4. B 5. C 6. D 7. A 8. C Câu 1 (NB): Phương pháp: Muốn tính diện tích tam giác ta lấy cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. Cách giải: Diện tích của hình tam giác đó là: 125: = 230cm ( 2 ) Đáp số: 30c m .2 Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp: Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh. Cách giải: Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh. Chọn D. Câu 3 (TH): Phương pháp: Khi chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo thời gian theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề, rồi chia tiếp. Cách giải: (5 phút 35 giây + 4 phút 21 giây) : 4 = 9 phút 56 giây : 4 = 2 phút 29 giây 4
  5. Chọn A. Câu 4 (TH): Phương pháp: Thể tích của hình lập phương có cạnh a là: V a= a a (đơn vị thể tích). Cách giải: Thể tích hình lập phương có cạnh 3cm là: 33327cm = ( 3 ) Đáp số: 2 7 c m3 . Chọn B. Câu 5 (TH): Phương pháp: Diện tích hình tròn bán kính r được tính bởi công thức: S r= r 3 , 1 4 Cách giải: Gọi bán kính của hình tròn đó là r , khi đó diện tích của nó là: r r 3 , 1 4 Khi tăng bán kính hình đó lên gấp đôi thì diện tích của hình tròn mới là: (2r2r3,144rr3,14 = ) ( ) Như vậy diện tích đã tăng lên 4 lần. Chọn C. Câu 6 (TH): Phương pháp: Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt của hình lập phương đó nhân với 6. Cách giải: Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 1,5 1,5 6 = 13,5( dm3 ) Đáp số: 13,5dm3 Chọn D. Câu 7 (VD): Phương pháp: Tính diện tích hình vuông cạnh 4cm. Sau đó tính diện tích hình tròn có đường kính 4cm, rồi lấy diện tích hình vuông trừ đi diện tích của hình tròn ta được diện tích của phần tô đậm). Cách giải: Diện tích hình vuông có cạnh 4cm là: 4 = 4 16( cm2 ) Diện tích hình tròn có đường kính 4cm là: 5
  6. (4: 24:) = 23,1412,56cm( ) ( 2 ) Diện tích phần tô đậm của hình đã cho là: 1612,563,44cm−=( 2 ) Đáp số: 3 ,44c m 2 . Chọn A. Câu 8 (VDC): Phương pháp: Số ô vuông nhỏ được quét sơn chính bằng diện tích xung quanh chia cho diện tích 1 ô vuông nhỏ. Cách giải: Diện tích 1 ô vuông nhỏ là: 1 1 = 1 c m( 2 ) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (8625140cm+ =) ( 2 ) Vậy có tất cả số ô vuông nhỏ được quét sơn là: 140:1140= (ô vuông) Đáp số: 140 ô vuông. Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 1 (TH): Phương pháp: Sử dụng mối liên hệ giữa các đơn vị đo 1 1m1000dm33333=== ;1dmm0,001m 1000 1 1dm1000cm33333=== ;1cmdm0,001 dm 1000 1 giờ = 60 phút; 1 năm có 12 tháng. Cách giải: 1,02 m33= 1020 dm 8d1m333 53 mc = 8,135dm 3 giờ 18 phút = 198 phút 4 năm 3 tháng = 51 tháng 6
  7. Câu 2 (TH): Phương pháp: Thực hiện phép cộng hai số thập phân ở vế phải rồi thực hiện tìm thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Cách giải: Ta có: x 3,2 = 1,8 + 2,6 x = 3,2 4,4 x= 4,4 :3,2 x= 1,375 Vậy x 1,3= 7 5 . Câu 3 (VD): Phương pháp: Chú ý các kích thước đã cho chưa cùng đơn vị đo. Bước đầu tiên cần phải làm đó là: "Đổi đơn vị" về cùng đơn vị đo. Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng với đáy bé nhân với chiều cao rồi chia cho 2 ( với cùng đơn vị đo). Công thức: Sabh=+ ( : 2 ) . Cách giải: Đổi: 28dm2,8m;12dm1,2m== Diện tích thửa ruộng hình thang đó là: 42,81,213,44m = ( 2 ) Đáp số: 13,44m2 . Câu 4 (VD): Phương pháp: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số A và B ta lấy A chia cho B rồi nhân với 100, sau đó viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả. Cách giải: Số học sinh nam của lớp 5A là: 30−= 12 18( em) Tỉ số phần trăm số học sinh nam so với số học sinh cả lớp là: 18:30 = 100% 60% Đáp số: 60%. 7
  8. Câu 5 (VD): Phương pháp: Đổi 2 c m 0= ,2 d m . Tính thể tích của tấm gỗ rồi nhân với 500 gam thì được số cân nặng của tấm gỗ đó. Cách giải: Đổi 2 c m 0= ,2 d m . Thể tích của tấm gỗ là: 860,29,6dm = ( 3 ) Khối lượng của tấm gỗ là: 9,65004800g = ( ) Đáp số: 4 8 0 0g . HẾT 8