Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 5 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1: (ID: 456747) Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện 
tích của hình thang ABCD là: 
A. 60cm2 B. 30cm C. 15cm2 D. 30cm2 
Câu 2: (ID: 456748) Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 học sinh. Tỉ số phần 
trăm số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là:   
A. 2,5% B. 25% C. 0,4% D. 40% 
Câu 3: (ID: 456749) Diện tích hình tròn có bán kính 5cm là ….. cm2 . 
A. 30cm2 B. 15cm2 C. 78,5cm2 D. 62cm2 
Câu 4: (ID: 456750) Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 1,8dm là:  
A.13,5dm2 B. 12,96dm2 C. 19,44dm2 D. 2,25dm2
pdf 5 trang Diễm Hương 15/04/2023 7600
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 5 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_giua_hoc_ki_2_toan_lop_5_de_so_5_co_huong_dan_giai.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 5 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 5 MÔN TOÁN: LỚP 5 MỤCGI TIÊU: + Đề thi nhằm kiểm tra đánh giá tổng quan kiến thức chương trình toán 5 học sinh cần đạt. + Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II. + Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt! I. TRẮC NGHIỆM Chọn đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1: (ID: 456747) Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện tích của hình thang ABCD là: A. 6 0 c m2 B. 3 0c m C. 1 5 c m2 D. 3 0 c m2 Câu 2: (ID: 456748) Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 học sinh. Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là: A. 2,5% B. 25% C. 0,4% D. 40% Câu 3: (ID: 456749) Diện tích hình tròn có bán kính 5cm là cm2 . A. 30cm2 B. 1 5 c m2 C. 78,5cm2 D. 6 2 c m2 Câu 4: (ID: 456750) Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 1,8dm là: A.1 3 ,5 d m2 B. 12,96dm2 C. 19,44dm2 D. 2,25dm2 Câu 5: (ID: 456751) Một hình lập phương có cạnh 1,5dm. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: A. 6dm2 B. 9dm2 C. 13,5cm2 D. 13,5dm2 Câu 6: (ID: 456752) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3,5 giờ = phút là: A. 35 B. 210 C. 350 D. 84 Câu 7: (ID: 456759) Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m333 21dm dm= là: A. 2021 B. 2,21 C. 2,021 D. 221 Câu 8: (ID: 456760) Cho x 3,8 = 1,2 + 2,6. Vậy x = A. 14,44 B. 0 C. 1 D. 7,6 1
  2. II. TỰ LUẬN Câu 1: (ID: 456761) Tính a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây – 26 phút 24 giây ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 2: (ID: 456781) Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé 80dm, chiều cao 40dm. Tính diện tích hình thang đó. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 3: (ID: 456762) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 12dm, chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m. a) Tính diện tích kính để làm bể? b) Tính thể tích của bể ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ HẾT 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. D 3. C 4. B 5. D 6. B 7. A 8. C Câu 1 (NB): Phương pháp: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng với đáy bé rồi nhân với chiều cao và chia cho 2 (cùng đơn vị đo). Công thức diện tích hình thang: S a= b +( h : 2 ) . Cách giải: Diện tích hình thang đó là: (643:+ =) 215cm ( 2 ) Đáp số: 1 5 c m2 . Chọn C. Câu 2 (NB): Phương pháp: Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số A và B ta lấy A chia cho B rồi nhân với 100, thêm kí hiệu phần trăm (%) vào bên phải của kết quả. Cách giải: Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là: 12:30100%40% = Đáp số: 40%. Chọn D. Câu 3 (TH): Phương pháp: Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân 3,14. Công thức: Srr3,14= Cách giải: Diện tích hình tròn bán kính 5cm là: 5 5 3,14 = 78,5( cm2 ) Đáp số: 78,5cm2 . Chọn C. Câu 4 (TH): Phương pháp: Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích 1 mặt nhân với 4. Công thức: Sxq = a a 4 với a là độ dài cạnh của hình lập phương đó. Cách giải: 3
  4. Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 1,8dm là: 1,8 1,8 4 = 12,96( dm2 ) Đáp số: 1 2 ,9 6d m2 . Chọn B. Câu 5 (TH): Phương pháp: Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một cạnh nhân với 6. Công thức: Stp a a= 6 . Trong đó: a là độ dài cạnh của hình lập phương. Cách giải: Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 1,51,5613,5dm = ( 2 ) Đáp số: 1 3 ,5 d m2 . Chọn D. Câu 6 (TH): Phương pháp: 1 giờ = 60 phút. Muốn đổi từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta lấy số giờ nhân với 60. Cách giải: 3,5 giờ = 210 phút. Chọn B. Câu 7 (TH): Phương pháp: Đổi 2m2000dm33= sau đó cộng thêm với 21dm3 , ta tìm được số cần điền vào chỗ chấm. Cách giải: Ta có: 2m3 21dm 3= 2021dm 3 Chọn A. Câu 8 (TH): Phương pháp: Thực hiện phép tính cộng ở vế phải, rồi chia cho 3,8. Cách giải: x 3,8 = 1,2 + 2,6 x = 3,8 3,8 x3,8:3,8= x1= Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 1 (NB): Phương pháp: 4
  5. a) Cộng giờ với giờ, phút với phút. b) Trừ tương ứng các đơn vị thời gian. Cách giải: a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút = 9 giờ 49 phút b) 54 phút 39 giây – 26 phút 24 giây = 28 phút 15 giây Câu 2 (TH): Phương pháp: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng với đáy bé, nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng đơn vị đo). Công thức: S a= b +( h : 2 ) Cách giải: Diện tích hình thang đó là: (1208040:24000dm+ =) ( 2 ) Đáp số: 4 0 0 0 d m2 . Câu 3 (VD): Phương pháp: Đổi 12dm1,2m= . Sau đó tính diện tích kính làm đáy bể, diện tích kính xung quanh bể. Cộng diện tích kính để làm đáy bể và diện tích kính xung quanh bể ta được diện tích kính để làm bể. Tính thể tích của bể: Vabc= . Cách giải: Đổi 12dm1,2m= a) Diện tích kính làm đáy bể là: 1,20,80,96m = ( 2 ) Diện tích kính xung quanh bể là: (1,20,820,62,4m+ =) ( 2 ) Như vậy, diện tích kính để làm bể là: 0,96+= 2,4 3,36( m2 ) b) Thể tích của bể là: 1,2 0,8 0,6 = 0,576( m3 ) Đáp số: a) 3,36m2 ; b) 0,576m3 . HẾT 5