Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 5 (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:
1. viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,900 B. 3,09 C. 3,009 D. 3,90
2. Số lớn nhất trong các số: 56,32; 56,14; 56,412 ; 56,232 là:
A. 56,32 B. 56,14 C. 56,412 D. 56,232
3. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật dưới đây là :

A. 62m2
B. 52m
C. 52m2
D. 56m2
4. Hỗn số được chuyển thành phân số là:

5. Chữ số 5 trong số thập phân 12,35 có giá trị là:

6. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm trong 3m4dm = ....m là:
A. 0,34 B. 3,4 C. 34 D. 340
7. 17 dm2 23 cm2 được viết ra hỗn số là:

8. Một ô tô trong 2 giờ đi được 90km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu ki lô - mét:
A. 108 B. 181 C. 185 D. 180
docx 5 trang Đường Gia Huy 01/02/2024 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_5_c.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 5 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 5) Phần I. Trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: 1. viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,900 B. 3,09 C. 3,009 D. 3,90 2. Số lớn nhất trong các số: 56,32; 56,14; 56,412 ; 56,232 là: A. 56,32 B. 56,14 C. 56,412 D. 56,232 3. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật dưới đây là : A. 62m2 B. 52m C. 52m2
  2. D. 56m2 4. Hỗn số được chuyển thành phân số là: 5. Chữ số 5 trong số thập phân 12,35 có giá trị là: 6. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm trong 3m4dm = m là: A. 0,34 B. 3,4 C. 34 D. 340 7. 17 dm2 23 cm2 được viết ra hỗn số là: 8. Một ô tô trong 2 giờ đi được 90km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu ki lô - mét: A. 108 B. 181 C. 185 D. 180 II. Phần tự luận Câu 1. Tính:
  3. Câu 2. Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. Câu 3: Một người mua 25 quyển vở, giá 3000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đó nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì người đó mua được bao nhiêu quyển vở? Câu 4: Hãy chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 I. Phần trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8
  4. B C C A C B C D II. Phần tự luận Câu 1. Làm đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm Câu 2. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480 Câu 3. Tóm tắt: 3000 đồng/ 1 quyển: 25 quyển 1500 đồng/ 1 quyển: quyển? Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua được số quyển vở là: 25 x 2 = 50 (quyển)
  5. Đáp số: 50 quyển Câu 4. Theo tính chất cơ bản của phân số ta có: