Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

A. TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số thập phân có ba nghìn, một đơn vị, bảy phần trăm được viết là:
A. 3100,1 B. 3001,70 C. 3001,07 D. 3010,07
Câu 2. Chữ số 8 trong số thập phân 95,284 có giá trị là: M1
D. 8
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8,06 ha = .......... m2 là:
A. 80600 B. 80060 C. 80006 D. 86000
Câu 4. ha = ............m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:M2
A. 80 B. 800 C. 8000 D. 80000
Câu 5. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
A. 80 000 đồng B. 224 000 đồng C. 544 000 đồng D. 2 176 000 đồng
Câu 6. Một đội bóng thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là:
A. 89% B. 19% C. 90% D. 95%
Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Câu 8. Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân thì thương và số dư của phép chia 6,25 : 7 là:
A. Thương 0,89 dư 20 B. Thương 0,89 dư 2
C. Thương 0,89 dư 0,2 D. Thương 0,89 dư 0,02
docx 4 trang Đường Gia Huy 01/02/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_3_co_dap.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 3) A. TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Số thập phân có ba nghìn, một đơn vị, bảy phần trăm được viết là: A. 3100,1 B. 3001,70 C. 3001,07 D. 3010,07 Câu 2. Chữ số 8 trong số thập phân 95,284 có giá trị là: M1 D. 8 Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8,06 ha = m2 là: A. 80600 B. 80060 C. 80006 D. 86000 Câu 4. ha = m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:M2 A. 80 B. 800 C. 8000 D. 80000 Câu 5. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? A. 80 000 đồng B. 224 000 đồng C. 544 000 đồng D. 2 176 000 đồng
  2. Câu 6. Một đội bóng thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là: A. 89% B. 19% C. 90% D. 95% Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Câu 8. Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân thì thương và số dư của phép chia 6,25 : 7 là: A. Thương 0,89 dư 20 B. Thương 0,89 dư 2 C. Thương 0,89 dư 0,2 D. Thương 0,89 dư 0,02 B. TỰ LUẬN Câu 9. Đặt tính và tính: a) 74,62 - 8,395 b) 8,216 : 5,2 Câu 10. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 67m và gấp 4 lần chiều rộng. Người ta sử dụng 60% diện tích mảnh đất để trồng rau. Tính diện tích đất trồng rau. Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện: 2,25 x 3,75 + 4,25 x 2,25 + 2,25 x 2
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Câu Đáp án Thang điểm A. Trắc nghiệm 1 C 0,5 2 A 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 B 1 6 D 1 7 S Đ Đ S 1 8 D 1 B. Tự luận
  4. 9 a, 66,225 b, 1,58 Mỗi ý đúng 0,5 điểm 10 Chiều rộng mảnh đất là: 67: 4 = 16,75m. 0,5 điểm. Diện tích mảnh đất là: 67 x 16,75 = 1122,25m2. 0,75 điểm. Diện tích đất trồng rau là: 1122,25 x 60 : 100 = 673,35m2. 0,75 điểm. 11 2,25 x 3,75 + 4,25 x 2,25 + 2,25 × 2 1 điểm = 2,25 x (3,75 + 4,25 + 2) = 2,25 x 10 = 22,5