Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 5 (Có đáp án)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Hỗn số 7 3
25
được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,325 B. 7,12 C. 70,12 D. 7,012
Câu 2: Số thập phân 0,625 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 625% B. 62,5% C. 6,25% D. 6250%
Câu 3: Lan xuất phát từ nhà lúc 7 giờ kém 15 phút và đến trường lúc 7 giờ 20 phút.
Thời gian Lan đi từ nhà tới trường là:
A. 20 phút B. 25 phút C. 30 phút D. 35 phút
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 14m3 32dm3 = … m3 là:
A. 14,032 B. 1432 C. 14320 D. 14,32
Câu 5: Diện tích hình tròn có chu vi bằng 25,12dm là:
A. 200,96dm2 B. 50,24dm2 C. 12,56dm2 D. 100,48dm2
Câu 1: Hỗn số 7 3
25
được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,325 B. 7,12 C. 70,12 D. 7,012
Câu 2: Số thập phân 0,625 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 625% B. 62,5% C. 6,25% D. 6250%
Câu 3: Lan xuất phát từ nhà lúc 7 giờ kém 15 phút và đến trường lúc 7 giờ 20 phút.
Thời gian Lan đi từ nhà tới trường là:
A. 20 phút B. 25 phút C. 30 phút D. 35 phút
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 14m3 32dm3 = … m3 là:
A. 14,032 B. 1432 C. 14320 D. 14,32
Câu 5: Diện tích hình tròn có chu vi bằng 25,12dm là:
A. 200,96dm2 B. 50,24dm2 C. 12,56dm2 D. 100,48dm2
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_de_so_5_co.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 năm học 2021-2022 - Đề số 5 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2021 – 2022 – Đề số 5 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 5 I. Phần 1: Trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 3 Câu 1: Hỗn số 7 được viết dưới dạng số thập phân là: 25 A. 7,325 B. 7,12 C. 70,12 D. 7,012 Câu 2: Số thập phân 0,625 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 625% B. 62,5% C. 6,25% D. 6250% Câu 3: Lan xuất phát từ nhà lúc 7 giờ kém 15 phút và đến trường lúc 7 giờ 20 phút. Thời gian Lan đi từ nhà tới trường là: A. 20 phút B. 25 phút C. 30 phút D. 35 phút Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 14m3 32dm3 = m3 là: A. 14,032 B. 1432 C. 14320 D. 14,32 Câu 5: Diện tích hình tròn có chu vi bằng 25,12dm là: A. 200,96dm2 B. 50,24dm2 C. 12,56dm2 D. 100,48dm2 Câu 6: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh bằng 5 m là: A. 5m3 B. 25m3 C. 125m3 D. 200m3 II. Phần 2: Tự luận (4 điểm) Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 12,54 + 47,62 b) 192,58 – 33,16 c) 8 giờ 16 phút x 9 d) 7 phút 24 giây : 3
- Câu 8: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa bằng 11,2m2. Tính diện tích cần quét vôi. Câu 9: Một ô tô đi từ thành phố A lúc 8 giờ 25 phút và đến thành phố B lúc 16 giờ 20 phút. Dọc đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 10 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng thành phố A cách thành phố B 378km. Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,35 x 34 + 12,35 x 51 + 6,175 x 30
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 5 I. Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B B D A B C II. Phần 2: Tự luận Câu 7: a) 12,54 + 47,62 = 60,16 b) 192,58 – 33,16 = 159,42 c) 8 giờ 16 phút x 9 d) 7 phút 24 giây : 3 = 3 ngày 2 giờ 24 phút = 2 phút 28 giây Câu 8: Diện tích trần nhà của phòng học là: 10 x 6 = 60 (m2) Diện tích xung quanh của phòng học là: (10 + 6) x 2 x 4 = 128 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 128 + 60 – 11,2 = 176,8 (m2) Đáp số: 176,8m2 Câu 9: Thời gian đi hết quãng đường của ô tô là: 16 giờ 20 phút – 8 giờ 25 phút – 1 giờ 10 phút = 6 giờ 45 phút Đổi 6 giờ 45 phút = 6,75 giờ Vận tốc của ô tô là: 378 : 6,75 = 56 (km/giờ) Đáp số: 56 km/giờ
- Câu 10: 12,35 x 34 + 12,35 x 51 + 6,175 x 30 = 12,35 x 34 + 12,35 x 51 + 6,175 x 2 x 15 = 12,35 x 34 + 12,35 x 51 + 12,35 x 15 = 12,35 x (34 + 51 + 15) = 12,35 x 100 = 1235