Kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 8

Phần I: Trắc nghiệm 

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 2: (0.5 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm  5km 302m= ……..km:

               A. 5, 302               B.  53,02                C.  5,0302                D. 530,2

Câu 3: (0.5 điểm) Số lớn nhất trong các số 5,798; 5,897; 5,789; 5,879 là:

               A. 5,798                  B. 5,897                  C. 5,789                 D. 5,879

Câu 4: (0.5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7m2 2 dm2 = …………dm2         

               A.  72               B. 720                C. 702              D. 7002

Câu 5: (1 điểm) Mỗi xe đổ 2 lít xăng thì vừa đủ số xăng cho 12 xe. Vậy mỗi xe đổ 3 lít thì số xăng đó đủ cho bao nhiêu xe? 

               A. 18 xe                 B. 8 xe          C. 6 xe         D. 10 xe       

docx 2 trang Diễm Hương 21/04/2023 5380
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_de_8.docx

Nội dung text: Kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 8

  1. ĐỀ 8 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn : Toán– Lớp 5 (Thời gian làm bài : 40 phút) Phần I: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: (0.5 điểm) 5 7 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 5,7 B. 5,007 C. 5,07 D. 5,0007 Câu 2: (0.5 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 5km 302m= km: A. 5, 302 B. 53,02 C. 5,0302 D. 530,2 Câu 3: (0.5 điểm) Số lớn nhất trong các số 5,798; 5,897; 5,789; 5,879 là: A. 5,798 B. 5,897 C. 5,789 D. 5,879 Câu 4: (0.5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7m2 2 dm2 = dm2 A. 72 B. 720 C. 702 D. 7002 Câu 5: (1 điểm) Mỗi xe đổ 2 lít xăng thì vừa đủ số xăng cho 12 xe. Vậy mỗi xe đổ 3 lít thì số xăng đó đủ cho bao nhiêu xe? A. 18 xe B. 8 xe C. 6 xe D. 10 xe Câu 7: Một khu vườn hình chữ nhật có kích thước được ghi ở trên hình vẽ bên. Diện tích của khu vườn là: A. 18 km2 B. 18 ha C. 18 dam2 D. 180 m2 30 m 60 m Phần II: Tự Luận Câu 1: Tìm x a. 1 5 x x = 2 3 b. 29 - x = 3 7 6 7 2
  2. Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) a. 6m 25 cm = m b. 25ha = km2 Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 64m, chiều dài bằng 5 chiều 3 rộng. Người ta đã sử dụng 1 diện tích mảnh đất để làm nhà. 12 a. Tính chiều dài chiều rộng? b. Tính diện tích phần đất làm nhà?