Tổng hợp 15 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 (Cơ bản) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,9 B. 0,09
C. 0,009 D. 9,00
Câu 2: (1 điểm) Hỗn số được chuyển thành số thập phân là ?
A. 3,4 B. 0,4
C. 17,5 D. 32,5
Câu 3: (1 điểm)
a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là ?

b. Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là:
A. 9,200 B. 9,2
C. 9,002 D. 9,02
Câu 4: (1 điểm) 5m25dm2 = ……..cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 55 B. 550
C. 55000 D. 50500
Câu 5: (0,5 điểm) 3m 4mm = .......... m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 0,34 B. 3,04
C. 3,4 D. 3,004
Câu 6: (1 điểm) Tìm chữ số x biết : 86,718 > 86,7x9
A. x = 3 B. x = 2
C. x = 1 D. x = 0
Câu 7: (1 điểm) Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ?
A. 72 m B. 108 m
C. 300m D. 81 m
docx 70 trang Đường Gia Huy 01/02/2024 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 15 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 (Cơ bản) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtong_hop_15_de_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lo.docx

Nội dung text: Tổng hợp 15 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 (Cơ bản) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án (15 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 1) Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,9 B. 0,09 C. 0,009 D. 9,00 Câu 2: (1 điểm) Hỗn số được chuyển thành số thập phân là ? A. 3,4 B. 0,4 C. 17,5 D. 32,5 Câu 3: (1 điểm) a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là ?
  2. b. Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là: A. 9,200 B. 9,2 C. 9,002 D. 9,02 Câu 4: (1 điểm) 5m25dm2 = cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 55 B. 550 C. 55000 D. 50500 Câu 5: (0,5 điểm) 3m 4mm = m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 0,34 B. 3,04 C. 3,4 D. 3,004 Câu 6: (1 điểm) Tìm chữ số x biết : 86,718 > 86,7x9 A. x = 3 B. x = 2 C. x = 1 D. x = 0 Câu 7: (1 điểm) Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ? A. 72 m B. 108 m C. 300m D. 81 m
  3. Phần II. Tự luận (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tính : a) b) Câu 2: (2 điểm) Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó. Câu 3: (1 điểm) Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) - HS khoanh tròn mỗi câu 1,5 đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 2, 3, 4, 6, 7 được 1 điểm.
  4. Câu 1 2 3a 3b 4 5 6 7 Đáp án B A C C D D D B Phần II. Tự luận (4 điểm) Câu 1: (1 điểm ) – Tính đúng mỗi bài được (0,5đ) a) b) Câu 2: Bài toán : (2đ) Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ) 240: 2 = 120 (m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 0,5 đ) (120 – 20) : 2 = 50 (m) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,25 đ) 50 + 20 = 70 (m) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 70 x 50 = 3500 (m2) (0,5 đ) Đáp số: 3500 m2 (0,25 điểm) Câu 3: Bài toán (1 đ) Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 2 = 3(phần) (0,25đ)
  5. Năm nay con có số tuổi là: 24 : 3 x 2 = 16 ( tuổi) (0,25 đ) Năm nay mẹ có số tuổi là: 16 + 24 = 40 ( tuổi) (0,25đ) Đáp số: Tuổi con: 16 tuổi (0,25 điểm) Tuổi mẹ: 40 tuổi Câu 2, 3: Học sinh có cách giải khác phù hợp với đề bài, đúng được tính đủ điểm theo yêu cầu. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 2) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (1 điểm ) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:
  6. Câu 2: (1 điểm ) viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90 Câu 3: (1 điểm) 3 phút 20 giây = giây. Số viết vào chỗ chấm là: A. 50 B. 320 C. 80 D. 200 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Viết các phân số, hỗn số sau: a/ Năm phần mười b/ Sáu mươi chín phần trăm c/ Bốn mươi ba phần nghìn d/ Hai và bốn phần chín Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
  7. a/ 9m 6dm = m b/ 2cm2 5mm2 = cm2 c/ 5 tấn 62kg = tấn d/ 2 phút = phút Câu 3: (2 điểm) Tính a) b) c) d) Câu 4: (1,5 điểm) Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau) Câu 5: (1,5 điểm) Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) - HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1 2 3
  8. Đáp án C B D Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (1 điểm )Viết các phân số, hỗn số sau: a) Năm phần mười: b) Sáu mươi chín phần trăm: c) Bốn mươi ba phần nghìn: d) Hai và bốn phần chín: Câu 2: (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (mỗi câu đúng cho 0,25 điểm) a) 9 m 6 dm = 9,6m b) 2 cm2 5 mm2 =2,05 cm2 c) 5 tấn 62 kg =5,062tấn d) 2 phút = 2,5phút Câu 3: (2 điểm) Tính ( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm ) a) b)
  9. c) d) Câu 4: (1,5 điểm) Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau) 1 người ăn số gạo đó trong số ngày là: 50 x36 = 1800 (ngày) ( 0,5điểm) 60 người ăn số gạo đó trong số ngày là: 1800 : 60 = 30 (ngày) ( 0,75điểm) Đáp số: 30 ngày ( 0,25điểm) Câu 5: (1,5 điểm ) Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta? Cạnh khu vườn hình vuông là: 1000 : 4 = 250 ( m) ( 0,5điểm) Diện tích khu vườn đó là: 250 x 250 = 62500(m2) = 6,25 (ha) ( 0,5điểm) 62500(m2) = 6,25 (ha) ( 0,25điểm) Đáp số : 62500 m2; 6,25 ha ( 0,25điểm)
  10. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 3) Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5,00 Câu 2: (1 điểm) Phân số được chuyển thành số thập phân là ? A. 0,4 B. 2,5 C. 4 D. 40 Câu 3: (1 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là ? Câu 4: (0,5 điểm) 3kg 5g = kg Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 3,5 B. 3,50
  11. Bài 5. Tính: Bài 6. Mua 9 quyển vở hết 22500 đồng. Lan mua 15 quyển vở như vậy, Hồng mua 12 quyển vở như vậy. Hỏi mỗi bạn mua hết bao nhiêu tiền? Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 Thời gian: 45 phút Bài 1. a)Viết số sau: - "Chín và mười chin phần hai mươi bảy" viết là: - "Một trăm linh một phần một nghìn" viết là: - "Mười hai phẩy chin mươi lăm" viết là: b)Đọc các số sau:
  12. - - 4,025 đọc là: - 105,603 đọc là: Bài 2. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số 52,398 thuộc: A. Hàng đơn vị B. Hàng chục C. Hàng phần mười D. Hàng phần trăm b) Số 5107/100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 51,7 B. 51,07 C. 51,007 D. 51,0007 c) 37,85 < 37,▭5 chữ số thích hợp điền vào ô trống là: A. 8 B. 0 C. 1 D.9 d) Số lớn nhất trong các số 32,57; 32,75; 35,27; 37,35 là: A.32,57 B. 32,75 C.35,27 D. 37,35
  13. Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 5dm 5mm = .dm b) 4 tấn 7 yến = yến c) 6hm7dam = dam d) 8ha4ham2= ha e) 5kg 6g = .kg f) 5km 7m = .km Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và kém chiều dài 50m. Hỏi diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bằng bao nhiêu héc ta? Bài 5. May 3 bộ quần áo như nhau hết 12m vải. Hỏi muốn may 9 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải?
  14. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 Thời gian: 45 phút Bài 1. a)Viết số sau: - “Bốn và bốn phần một trăm: viết là: - “Năm mươi hai phẩy tám mươi chín” viết là: - “Ba héc – ta chin đề - ca – mét vuông” viết là: b)Đọc các số sau: - - 49,018 đọc là: - 222,22 đọc là: Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 4 trong số 14,083 thuộc: A. Hàng chục B. Hàng đơn vị C. Hàng phần mười D. hằng phần trăm b) Số 37/100 viết dưới dạng số thập phận là: A. 0,037 B. 0,37 C.3,7 D. 3,07 c) Trong các số 42,80; 42,008; 42,08; 42,080 số bằng với số 42,8 là: A. 42,80 B. 42,08 C. 42,008 D.42,080
  15. d) 52,873 < 52,8▭3 < 52,893 Chữ số thích hợp điền vào ô trống là: A.7 B.9 C.8 D.6 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: c)4,7m2=470dm2 d) 6,007 tấn = 6 tấn 7kg
  16. Bài 4. Tính giá trị biểu thức: Bài 5. Theo dự tính xưởng dệt phải làm trong 12 ngày, mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đó dệt được 600 sản phẩm. Hỏi xưởng dệt làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?
  17. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 2) Bài 1. Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm: a, Hai và mười bảy phần mười chín b, c, Mười một phẩy một trăm linh ba 2,55 d, Bài 2. > < =
  18. ? b) 0,019 0,109 c)8,315 8,305 d)42,06 42,060 Bài 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số “Mười phẩy hai trăm ba mươi lăm” viết là: A. 10,5 B. 10,235 C. 10,2035 D. 102,05 b) Số viết dưới dạng số thập phân là: A. 13,13 B. 13,013 C. 13,103 D. 131,3 c) Giá trị của chữ số 9 trong số 42,098 là: A. 9 B. 90 C. 9/10 D. 9/100 d) 301,24 > 30▭,24 Chữ số thích hợp điền vào ô trống là: A. 1 B. 0 C. 2 D.9 Bài 4. Viết các chữ số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị mét 3m8cm = 12dam 5dm = b) Có đơn vị là ha 4ha 6dam2 2km25dam2 Bài 5. Tính:
  19. Bài 6. Mua 9 quyển vở hết 22500 đồng. Lan mua 15 quyển vở như vậy, Hồng mua 12 quyển vở như vậy. Hỏi mỗi bạn mua hết bao nhiêu tiền? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1:
  20. Hai và mười bảy phần mười chín a, b, Bốn và bảy phần hai mươi ba c, 11,103 Mười một phẩy một trăm linh ba 2,55 d, Hai phẩy năm mươi lăm Bài 2. Bài 3. Bài 4. a) 3,08m; 120,5m b) 4,06ha; 200,05ha. Bài 5.
  21. Bài 6. Giá tiền một quyển vở là: 22500 : 9 = 2500 (đồng) Lan mua 15 quyển vở hết số tiền là: 2500 : 15 = 37500(đồng) Hồng mua 12 quyển vở hết số tiền là: 2500 x 12 =30000(đồng) Đáp số: Lan : 37500 đồng Hồng : 30000 đồng
  22. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 3) Bài 1. a)Viết số sau: - "Chín và mười chin phần hai mươi bảy" viết là: - "Một trăm linh một phần một nghìn" viết là: - "Mười hai phẩy chin mươi lăm" viết là: b)Đọc các số sau: - - 4,025 đọc là: - 105,603 đọc là: Bài 2. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số 52,398 thuộc: A. Hàng đơn vị B. Hàng chục C. Hàng phần mười
  23. D. Hàng phần trăm b) Số 5107/100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 51,7 B. 51,07 C. 51,007 D. 51,0007 c) 37,85 < 37,▭5 chữ số thích hợp điền vào ô trống là: A. 8 B. 0 C. 1 D.9 d) Số lớn nhất trong các số 32,57; 32,75; 35,27; 37,35 là: A.32,57 B. 32,75 C.35,27 D. 37,35 Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 5dm 5mm = .dm b) 4 tấn 7 yến = yến c) 6hm7dam = dam d) 8ha4ham2= ha e) 5kg 6g = .kg f) 5km 7m = .km Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và kém chiều dài 50m. Hỏi diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bằng bao nhiêu héc ta? Bài 5. May 3 bộ quần áo như nhau hết 12m vải. Hỏi muốn may 9 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải?
  24. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: b) – Hai mươi mốt và mười ba phần một nghìn - Bốn phẩy không trăm hai mươi lăm - Một trăm linh năm phẩy sáu trăm linh ba Bài 2. Bài 3. a)5,05 b) 4,07 c) 67 d) 8,04 e)5,006 g) 5,007. Bài 4.
  25. Ta có sơ đồ : Chiều rộng của khu đất đó là: 50 : (4-3) x 3 = 150 (m) Chiều dài của khu đất đó là: 150 + 50 = 200 (m) Diện tích của khu đất đó là: 200 x 150 = 30000 (m2) 30000m2 = 3ha Đáp số: 30000 m2; 3ha Bài 5. May 1 bộ quần áo hết số mét vải là: 12 : 3 = 4 (m) Mua 9 bộ quần áo như thế hết ố mét vải là: 4 x 9 = 36 (m) Đáp số: 36m vải. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022
  26. Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 4) Bài 1. a)Viết số sau: - “Bốn và bốn phần một trăm: viết là: - “Năm mươi hai phẩy tám mươi chín” viết là: - “Ba héc – ta chin đề - ca – mét vuông” viết là: b)Đọc các số sau: - - 49,018 đọc là: - 222,22 đọc là: Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 4 trong số 14,083 thuộc: A. Hàng chục B. Hàng đơn vị C. Hàng phần mười D. hằng phần trăm b) Số 37/100 viết dưới dạng số thập phận là: A. 0,037 B. 0,37 C.3,7 D. 3,07 c) Trong các số 42,80; 42,008; 42,08; 42,080 số bằng với số 42,8 là: A. 42,80 B. 42,08 C. 42,008 D.42,080
  27. d) 52,873 < 52,8▭3 < 52,893 Chữ số thích hợp điền vào ô trống là: A.7 B.9 C.8 D.6 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: c)4,7m2=470dm2 d) 6,007 tấn = 6 tấn 7kg Bài 4. Tính giá trị biểu thức: Bài 5. Theo dự tính xưởng dệt phải làm trong 12 ngày, mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đó dệt được 600 sản phẩm. Hỏi xưởng dệt làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?
  28. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: b). - Năm và bảy phần tám mươi ba - Bốn mươi chin phẩy không trăm mười tám - Hai trăm hai mươi hai phẩy hai mươi hai. Bài 2. Bài 3.
  29. Bài 4. Bài 5. Số sản phầm làm theo kế hoạch là: 450 x 12 =5400 (sản phẩm) Xưởng dệt hoàn thành kế hoạch trong số ngày là: 5400 : 600 = 9 (ngày) Đáp số: 9 ngày Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022
  30. Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 5) Bài 1. a)Viết số sau: - “Hai mươi ba và ba phần một nghìn” viết là: - “Chín mươi phẩy một trăm hai mươi lăm” viết là: - “Một trăm chin mươi bảy phẩy bốn mươi ba” viết là: b)Đọc số sau: - 45,706 đọc là: - 303,03 đọc là: Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Số “bảy và ba phần tám đề - xi – mét vuông” viết là: b) Chữ số 6 trong số 3,0126 thuộc: A. hàng phần mười B. hàng phần trăm C. hàng phần nghìn
  31. D. hàng phần chục nghìn c) 4dam26m2 = dam2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 4,6 B. 46 C. 4,06 D.4,006 d)70,54 < 70,▭4 < 70,74 Chữ số thích hợp điền vào ô trống là: A. 6 B. 7 C. 8 D.9 Bài 3 .Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: c) 6,7m2 < 670dm2 ▭ d) 9,09 tấn = 9 tấn 90kg ▭ Bài 4. Tính giá trị biểu thức: Bài 5. Mỗi xe tải nhỏ xếp được 15 kiện hàng. Để chở hết số hàng trong kho thì phải cần đến 8 xe tải nhỏ. Nếu dùng xe tải lớn, mỗi xe xếp được 20 kiện hàng thì phải cần đến bao nhiêu xe để chở hết số hàng trên?
  32. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: b). – Năm và bảy mươi phần tám mươi chín - Bốn mươi lăm phẩy bảy trăm linh sáu - ba trăm linh ba phẩy không ba. Bài 2. Bài 3.
  33. Bài 4. Bài 5. Tổng số kiện hàng trong kho có là: 15 x 8= 120 (kiện hàng) Để chở hết số hàng trong kho thì phải dùng số xe tải lớn là: 120 : 20 = 6 (xe) Đáp số: 6 xe Phòng Giáo dục và Đào tạo
  34. Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 6) Bài 1. Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm: Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Chữ số 3 trong số 135,84 thuộc: A. Hàng trăm B. Hàng chục C. Hàng phần trăm D. Hàng phần mười. b) Số 34,007 viết dưới dạng phân số là: A. 34/7 B. 34/70 C. 34/300 D. 34007/1000 c) 3dm = .m Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
  35. A. 0,3 B. 0,03 C.0,003 D.0,0003 d) 7cm2 = dm2 Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 0,7 B. 0,07 C. 0,007 D. 0,0007 Bài 3. >; < ;= ? a) 5,87 .5,78 b)4,008 4,080 c) 9,652 .9,6520 d) 0,025 0,03 Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) 5dm4mm = 5,4dm ▭ b) 3dam26m2 = 3,6m2 ▭ c) 4 tạ 6kg = 4,06 tạ ▭ d) 5m214dm2 = 5,14 m2▭ Bài 5. Tìm x Bài 6. Một bếp ăn dự trữ đủ số gạo cho 120 người ăn trong 14 ngày. Nếu chỉ có 40 người thực tế ăn và mức ăn của mỗi người như nhau thì số gạo dự trữ đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày?
  36. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. Bài 3. a) > b)
  37. Bài 4. Bài 5. Bài 6. Thời gian nếu một người ăn hết số gạo đó là: 14 120 = 1680 (ngày) Thời gian nếu 40 người ăn hết số gạo đó là: 1680 : 40 = 42 (ngày) Đáp số: 42 ngày
  38. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 7) Bài 1. a) Viết số sau: - Số “bốn mươi lăm phẩy ba trăm linh chín” viết là: - Số “chin mươi bảy và mười một phần mười chin” viết là: - Số “mười ba phần hai mươi chin” viết là: b) Đọc các số sau: 20,208 đọc là: Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: c) 4m 7dm = m d) 6 tạ 3kg = tạ
  39. Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 2 trong số 75,028 là: A. 2/10 B. 2/100 C. 2 D. 20 b) 11m26dm2 = m2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 11,6 B. 11,60 B. 11,06 D.11,006 Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 2,2 B. 2,5 C. 2,25 D. 2,4 d) 37,89 < 37,▭9 Chữ số thích hợp điền vào ô trống là: A. 9 B. 8 C. 7 D.6 Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 4,28 m2 = 42,8dm2▭ b) 0,02ha = 2dam2 ▭ c) 0,7 tấn = 7000 kg ▭ d) 0,4km = 400 m ▭ Bài 5. Tính nhanh:
  40. Bài 6. Trước đây mua 6 mét vải phải trả 120 000 đồng. Hiện nay mỗi mét vải đã giảm đi 5 000 đồng. Hỏi với 120 000 đồng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: b)Bảy và một phần một nghìn Tám và tám phần ba mươi mốt Hai mươi phẩy hai trăm linh tám. Bài 2.
  41. c)4m 7dm = 4,7 m d) 6 tạ 3kg = 6,03 tạ Bài 3. Bài 4. Bài 5. Bài 6. Trước đây mua 1m vải phải trả số tiền là: 120000 : 6 =20000 (đồng) Hiện nay mua 1m vải phải trả số tiền là: 20000 – 5000 = 15 000 (đồng) Với 120 000 đồng hiện nay mua được số mét vải là: 120000 : 15000 = 8 (m)
  42. Đáp số: 8m vải Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 8) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số “một và mười một phần hai mươi ba” viết là: b) Số “ba trăm linh ba phẩy ba” viết là: A. 303,3 B.30,33 C. 3,033 D. 3,303 c) Số 117,25 đọc là: A. Một trăm mười bảy phẩy hai lăm B. Một trăm mười bảy, hai mươi lăm C. Một trăm mười bảy phẩy hai mươi lăm D. Một trăm mười bảy phẩy năm d) Số 31/1000 chuyển thành số thập phân là:
  43. A. 3,1 B. 0,31 C. 0,301 D. 0,031 Bài 2. > ; < ;= ? a) 2,087 2,089 b) 4,7 4,07 c)5,305 5,350 d)0,05 0,0500 Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 2m 8dm = .m b) 9ha 35dam2 = ha c) 7kg 46g = kg d)4km2 6hm2 = .km2 e) 5 tấn 7 tạ = tấn g) 17m25dm2= m2 Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) 5,8ha = 58m2 ▭ b) 7,06 tạ = 706kg ▭ c) 0,05m = 5cm ▭ Bài 5. Tìm x biết: Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi là 70dm, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu mét vuông?
  44. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. a) c) < d) = Bài 3. a) 2m 8dm =2,8m b) 9ha 35dam2 = 9,35 ha c) 7kg 46g = 7,046kg d)4km2 6hm2 =4,06 km2 e) 5 tấn 7 tạ =5,7 tấn g) 17m25dm2 = 17,05 m2 Bài 4. Bài 5.
  45. b) Bài 6. Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 70:2 = 35 (dm) Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 3+ 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 35 : 7 3 = 15 (dm) Chiều dài hình chữ nhật là: 35 – 15 =20 (dm) Diện tích chình chữ nhật là :
  46. 20 x 15 = 300 (dm2) Đổi 300 dm2 = 3m2 Đáp số: 3 m2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 9) Bài 1. a) Viết số sau: - Số “bốn phẩy ba trăm bảy mươi lăm” viết là: - Số “mười và mười sáu phần hai mươi chín” viết là: - Số “chín mươi phẩy bảy mươi mốt đề - xi – mét vuông” viết là: b) Đọc các số sau: - 2,1245 đọc là:
  47. Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Trong các phân số 17/300;25/400;56/1000;34/900 phân số thập phân là: A. 17/300 B. 25/400 C. 56/1000 D. 34/900 b) chuyển thành số thập phân: A. 0,101 B. 1,01 C.10,1 D. 1,001 c) 2,08 chuyển thành phân số là: d) Trong các số: 0,27; 1,32; 2,56; 0,72 số thập phân lớn hơn 1 và nhỏ hơn 2 là: A. 0,27 B. 1,32 C. 2,56 D. 0,72 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) Bất kì phân số nào cũng chuyển được thành phân số thập phân ▭ b) Chỉ có một phân số chuyển được thành phân số thập phân ▭ c) Phần phân số trong hỗn số bao giờ cũng lớn hơn 1 ▭ d) Phần phân số trong hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn 1 ▭ Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 19dam 4m = .dam b) 5 yến 7kg = .yến c) 24dam2 6m2= .dam2 d) 15km28ha = .km2 Bài 5.>;<; = ? a) 2,96 2,69 b) 3,033 3,303 c)2,128 2,12800 d)0,127 .
  48. Bài 6. Có một số gạo, nếu đóng vào bao 12kg thì cần 5 bao để đóng hết số gạo đó. Hỏi cũng số gạo đó đóng vào các bao, mỗi bao 15kg thì cần bao nhiều bao? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: b)- đọc là: hai mươi chin và một phần hai - đọc là:một trăm linh ba phần một nghìn - 2,1245 đọc là:hai phẩy một nghìn hai trăm bốn mươi lăm.
  49. Bài 2. Bài 3. Bài 4. a) 19dam 4m = 19,4dam b) 5 yến 7kg = 5,7yến c) 24dam2 6m2= 24,06dam2 d) 15km28ha = 15,08 km2 Bài 5. a) > b)< c) = d) = Bài 6. Số ki- lô – gam gạo có tất cả là: 12 x 5 = 60 (kg) Nếu đóng vào mỗi bao 15kg thì cần số bao là: 60 : 15 = 4 (bao) Đáp số : 4 bao Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
  50. Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 10) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số “hai mươi tư phẩy tám trăm mười chín” viết là: A. 204,819 B. 204,89 C. 24,819 D. 24,8109 b) Số 5,03 bằng với số: A. 5,3 B. 5,030 C. 5,30 D. 50,3 c) 5m26dm2 ▭ 560dm2 Dấu thích hợp điền vào ô trống là: A. > B. = C. ; <; =) thích hợp vào chỗ trỗng: a) 2,75 kg 2750g b) 2ha 7dam2 .2,07 ha c)4m 6cm 4,6m d) 102 tấn 775kg 102,75 tấn Bài 3.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) 3,07 < 3,7 < 3,8 ▭ b) 4,8 tấn = 480 kg ▭
  51. d) 0,5 < 0,05 < 0,005 ▭ Bài 4. Một trường tiểu học có số học sinh khối 4 ít hơn số học sinh khối 5 là 64 học sinh. Biết số học sinh khối 5 gấp số học sinh khối 4. Tính số học sinh mỗi khối. Bài 5. Có một khối lượng gạo đủ cho 15 người ăn trong 12 ngày. Vì số người thực tế ăn đông hơn dự kiến nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 4 ngày. Tính số người thực tế ăn (Mức ăn của mỗi người như nhau) Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1:
  52. Bài 2. a) = b) = c) Bài 3. Bài 4. Ta có sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 7 = 2 (phần) Số học sinh khối Bốn có là: 64 : 2 x 7 = 224 (học sinh) Số học sinh khối Năm có là 224 + 64 = 288 (học sinh) Đáp số: Khối Bốn : 224 học sinh Khối Năm : 288 học sinh Bài 5. Thời gian một người ăn hết số gạo đó là: 12 x 15 = 180 (ngày) Số người thực tế ăn hết số gạo đó là: 180 : 4 = 45 (người) Đáp số: 45 người