Bài khảo sát môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đồng Hòa - Đề 2 (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Bài 1 (1đ)

a. Viết công thức tính chu vi hình tròn.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b. Chu vi hình tròn bằng 12,56m, diện tích hình tròn là: ………………………………..

Bài 2 (1đ)

a. 18% của 120 kg là: ………………………………………....…………………………

b. Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh 1,1 dm là:

A. 1,21 dm2 B. 4,84dm2 C. 726 cm2 D. 7,26 dm3

Bài 3 (1đ)

a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1,02dm3= ………. cm3 1,4cm3 = ………... dm3

b. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1,2m là: ………………………………………………………………………

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 4 (2đ) Đặt tính rồi tính

24,937 + 167,4 354,7 – 68,456 46,63 x 8,6 35,644 : 6,7

doc 3 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 2320
Bạn đang xem tài liệu "Bài khảo sát môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đồng Hòa - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_khao_sat_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_truong_tieu_ho.doc

Nội dung text: Bài khảo sát môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đồng Hòa - Đề 2 (Có đáp án)

  1. BÀI KHẢO SÁT MÔN TOÁN – LỚP 5 (Đề 2) Ngày tháng 3 năm 2023 (Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề) Họ và tên: Lớp 5A Số phách: Giám khảo: 1, 2, Số phách: Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Bài 1 (1đ) a. Viết công thức tính chu vi hình tròn. b. Chu vi hình tròn bằng 12,56m, diện tích hình tròn là: Bài 2 (1đ) a. 18% của 120 kg là: b. Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh 1,1 dm là: A. 1,21 dm2 B. 4,84dm2 C. 726 cm2 D. 7,26 dm3 Bài 3 (1đ) a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1,02dm3= . cm3 1,4cm3 = dm3 b. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1,2m là: II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 4 (2đ) Đặt tính rồi tính 24,937 + 167,4 354,7 – 68,456 46,63 x 8,6 35,644 : 6,7 Bài 5 (2đ) Một mảnh đất hình thang đáy bé dài 8,6m, đáy lớn hơn đáy bé 18,4m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
  2. Bài 6 (2đ) Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng là 3m, chiều cao là 2,5m. Hỏi bể hiện có bao nhiêu mét khối nước, biết rằng mực nước trong bể cao bằng 4/5 chiều cao của bể? . Bài 7 (1đ) a. Xác định số dư trong phép chia b. Không thực hiện tính, hãy cho biết, 19,9992 : 7,8 nếu phần thập phân ở thương trong các phép chia dưới đây, phép chia có hai chữ số. nào có thương lớn nhất ? Vì sao? A. 42,6 : 0,4 B. 4,26 : 40 C.426 : 0,04 D. 426 : 0,4
  3. ĐÁP ÁN (Đề 2) I. Trắc nghiệm Bài 1 (1đ) (Mỗi phép tính 0,5 đ) a. C = d x 3,14 (trong đó C là chu vi, đ là đường kính) (thiếu trú thích trừ 0,25đ) b. 12,56m2 Bài 2 (1đ) (Mỗi phép tính 0,5 đ) a. 21,6 b. C Bài 3 (1đ) (Mỗi phép tính 0,5 đ) a. 1.2dm3= 1200cm3 1,4cm3 = 0,0014dm3 b. 9,36m2 II. Tự luận Bài 4 (2đ) Đặt tính rồi tính (Mỗi phép tính 0,5 đ) 24,937 + 167,4 = 192,337 354,7 – 68,456 = 286,244 46,63 x 678 = 401,018 35,644 : 6,7 = 5,32 Bài 5 Bài giải Đáy lớn mảnh đất là 8,6 + 18,4 = 27 (m) (0,25 đ) Tổng độ dài hai đáy là: 8,6 + 27 = 35,6(m) (0,5 đ) Chiều cao mảnh đất là: x 35,6 = 21,36 (m) (0,5 đ) Diện tích mảnh đất là: 35,6 x 21,36 : 2 = 380,208(m2) (0,5 đ) Đáp số: 380,208 m2 (0,25 đ) Bài 6 Bài giải: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng là 3m, chiều cao là 2,5m. Hỏi bể hiện có bao nhiêu mét khối nước, biết rằng mực nước trong bể cao bằng 4/5 chiều cao của bể? Bài giải: Thể tích bể nước là: 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3) (0,5 đ) Thể tích nước trong bể là: 4/5 x 30 = 24 (m3) (0,1 đ) Đáp số: 1200 lít (0,5 đ) Bài 7 (1đ) (Mỗi phép tính 0,5 đ) a. 19,9992 : 7,8 b. C Vì . (dựa vào câu trả lời cho Thương 2,56 (dư 0,0312) điểm)