Bài kiểm tra giữa kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: 5m3 19dm3 = ........m3.  Số  thích hợp viết vào chỗ chấm là: 

A. 5,190 B. 5,019              C. 5019             D. 5190

Câu 2:    0,12 giờ : 2  x  3 có kết quả là:

A. 0,02 giờ       B. 0,2 giờ C. 0,18 giờ        D. 0,018 giờ

Câu 3: 37,5% của một số  là 1, 3875 . Số đó là:  

A. 36,992 B. 3,6992 C. 369,92         D. 0,36992
doc 4 trang Diễm Hương 15/04/2023 5180
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_ki_2_mon_toan_lop_5_co_huong_dan_cham.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có hướng dẫn chấm)

  1. TRƯỜNG TH . BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: . Lớp 5. Môn: TOÁN LỚP 5 Thời gian: 40 phút Giáo viên coi: Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm Lần 1: Lần 2: I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng: Câu 1: 5m3 19dm3 = m3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 5,190 B. 5,019 C. 5019 D. 5190 Câu 2: 0,12 giờ : 2 3 có kết quả là: A. 0,02 giờ B. 0,2 giờ C. 0,18 giờ D. 0,018 giờ Câu 3: 37,5% của một số là 1, 3875 . Số đó là: A. 36,992 B. 3,6992 C. 369,92 D. 0,36992 Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S Diện tích của hình tròn có bán kính 1,5dm là: A. 1,5 x 2 x 3,14 = 9,42 dm2 B. 1,5 x 3,14 : 2 = 2,355 dm2 C. 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065 dm2 Câu 5: Đáy của hình hộp chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 6000cm 2. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: A. 30 cm B. 32 cm C. 30 dm D. 28 cm Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống : Khi độ dài cạnh của một hình lập phương gấp lên 2 lần thì : diện tích toàn phần gấp lên lần. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
  2. 405,75 + 76,328 467,58 – 68,432 205,71 x 25 228 : 9,5 . . Bài 2 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 3 3 5 dm 7 cm = dm 2 1 giờ = . giờ phút 5 0,3786 m3 = dm3 cm3 30 tháng = . năm . . Bài 3 (1 điểm): Hình thang ABCD có đáy bé là 1,8dm, đáy lớn là 2,4 dm, chiều cao bằng 1 tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích hình thang ABCD. 3 Bài 4 (2 điểm): Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3,6m và chiều cao là 38 dm. Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết diện tích các cửa là 8,4m? ( chỉ quét vôi bên trong căn phòng)
  3. . Bài 5 (1 điểm): Tính giá trị của tổng sau: A = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + + 99 – 100 + 101 .
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 5 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: B (0,5 điểm) Câu 2: C (0,5 điểm) Câu 3: D (0,5 điểm) Câu 4: S – S - Đ (0,5 điểm) Câu 5: A (0,5 điểm) Câu 6: điền 4 (0,5 điểm) II. TỰ LUẬN : Bài Đáp án Điểm 1 482,078 ; 399,148 ; 5142,75 ; 24 1,0 Mỗi phần đúng được 0,5 đ 2 5,007 dm3 ; 387 dm3 600 cm3 ; 2 giờ 12 phút ; 2,5 năm 1,0 (Mỗi phần đúng được 0,25 đ) 3 Chiều cao của hình thang ABCD là: 0,5 (1,8 + 2,4) : 3 = 1,4 (dm) Diện tích của hình thang ABCD là: (1,8 + 2,4) x 1,4 : 2 = 2,94 (dm2) 0,5 Đáp số: 2,94 dm2 4 Đổi 38 dm = 3,8 m Diện tích xung quanh của căn phòng là: (6 + 3,6) x 2 x 3,8 = 72,96 (m2) 0,5 Diện tích trần của căn phòng là: 6 x 3,6 = 21,6 (m2) 0,5 Diện tích cần quét vôi căn phòng đó là: 72,96 + 21,6 – 8,4 = 86,16 (m2) 0,75 Đáp số: 86,16 m2 0,25 5 A = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + + 99 – 100 + 101 A = ( 1 + 3 + 5 + 7 + 101) – ( 2 + 4 + 6 + + 100) 0,25 *Từ 1 đến 101 có: (101 – 1) : 2 + 1 = 51 số hạng nên: 1 + 3 + 5 + 7 + +101 = (1 + 101) x 51 : 2 = 2601 0,25 *Từ 2 đến 100 có : (100 – 2) : 2 + 1 = 50 số hạng nên: 2 + 4 + 6 + 8 + + 100 = ( 2 + 100) x 50 : 2 = 2550 0,25 Ta có : A = 2601 – 2550 Vậy : A = 51 0,25 Đáp số: A = 51