Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)
Câu 1. 86,15 : 0,001 = …….. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 0,08615
B. 861,5
C. 8,615
D. 86150
Câu 2. 7052 cm3 = ......dm3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 7,052
B. 70,52
C. 705,2
D. 0,7052
Câu 3. Quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Trên đường đi từ nhà lên huyện, một người đi bộ 10 km rồi tiếp tục đi xe ô tô trong nửa giờ nữa thì đến nơi. Vậy vận tốc của ô tô là:
A. 70km/giờ
B. 60km/giờ
C. 50km/giờ
D. 25km/giờ
Câu 4. Tam giác ABC có độ dài đáy là 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa độ dài đáy. Diện tích tam giác ABC là:
A. 128 cm2
B. 32 cm2
C. 6,4 dm2
D. 64 cm2
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_5_de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_t.pdf
Nội dung text: Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)
- TRƯỜNG TH ĐOÀN THỊ ĐIỂM ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: TOÁN 5 NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 40 phút ĐỀ SỐ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. 86,15 : 0,001 = Số điền vào chỗ chấm là: A. 0,08615 B. 861,5 C. 8,615 D. 86150 Câu 2. 7052 cm3 = dm3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 7,052 B. 70,52 C. 705,2 D. 0,7052 Câu 3. Quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Trên đường đi từ nhà lên huyện, một người đi bộ 10 km rồi tiếp tục đi xe ô tô trong nửa giờ nữa thì đến nơi. Vậy vận tốc của ô tô là: A. 70km/giờ B. 60km/giờ C. 50km/giờ D. 25km/giờ Câu 4. Tam giác ABC có độ dài đáy là 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa độ dài đáy. Diện tích tam giác ABC là: A. 128 cm2 B. 32 cm2 C. 6,4 dm2 D. 64 cm2 Câu 5. Cho nửa hình tròn H có đường kính 4cm (như hình vẽ). Chu vi hình H là: A. 12,56 cm B. 10,28 cm C. 16,56 cm D. 6,28 cm
- Câu 6. Diện tích hình thang ABCD (hình vẽ bên) là: A. 125 cm2 C. 12 cm2 B. 12,5 cm2 D. 25 cm2 Câu 7. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: 5m3 103dm3 = .m3 48 phút . = 0,8 giờ 2m2 5dm2 = .m2 3 ngày 16 giờ = .ngày II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Đặt tính rồi tính a. 23 phút 25 giây – 18 phút 56 giây b. 8 giờ 20 phút : 5 c. 3 phút 15 giây + 2 phút 48 giây d. 5 giờ 22 phút x 3 Bài 2. Tìm x biết: 61,4 - x = 216,72 : 4,2 Bài 3. Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao là 1,2m. a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít) b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại Biết hiện tại lượng nước chiếm 60% thể tích bể. Bài 4. a) Tính bằng cách thuận tiện: 1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút b) Một bạn học sinh dùng các khối lập phương xếp thành một cái tháp như hình dưới đây. Em tính giúp bạn xem để xếp được tháp cao 8 tầng thì cần chuẩn bị bao nhiêu khối lập phương.
- ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 D Câu 2 A Câu 3 C Câu 4 D Câu 5 B Câu 6 B Câu 7: 5m3 103dm3 = 5,103 m3 48 phút = 0,8 giờ 2m2 5dm2 = 2,05 m2 2 3 ngày 16 giờ = 3 ngày 3 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm Bài 2: Tìm đúng giá trị của x, trình bày đủ các bước cho 1 điểm Bài 3: a) Tính đúng thể tích bể, đổi ra lit và trả lời câu hỏi đúng b) Tính đúng chiều cao của nước và câu trả lời đúng Bài 4: a.Tính được theo cách hợp lý được 0,5 điểm 1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút = 1,75 giờ x 3 + 6 x 1,75 giờ + 1,75 giờ = 1,75 giờ x ( 3+ 6 +1) = 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ b. Nhận biết được quy luật xếp khối lập phương và tính đúng được số hộp 1+ 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 ( khối lập phương) ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm: a) 10,198 .9,891
- c) 10% 1/10 d) 2,5 .250% Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số 14,508 đứng ở: A. Hàng trăm B. Hàng phần trăm C. Hàng phần nghìn D. Hàng phần mười b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là A. 8,5 B. 1,875 C. 18,75 D. 17,85 c) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5,6cm là: A. 31,36 cm3 B. 125,44 cm3 C. 175,616 cm3 D. 188,16cm3 d) Tỉ số phần trăm của 3,6 và 4,5 là: A. 0.8% B. 8% C. 0,08% D. 80% Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 17,62 + 21,19 b) 63,54 – 19,28 c) 119,24 x 5,7 d) 79,688 : 5,6 Bài 4. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ trống: a) 82,52m2 .8352dm2 b) 1569dm3 .15,69m3 c) 10 tấn 40kg .1040kg d) 5 phút 30 giây . 5,30 phút Bài 5. Biểu đồ hình quạt dưới đây nói về kết quả học tập của khối Năm trường tiểu học Thành Công. Biết tổng số học sinh khối Năm là 240 học sinh. Hãy tính và ghi số thích hợp vào chỗ chấm: a) Học sinh giỏi: em
- b) Học sinh khá: em c) Học sinh trung bình: em Bài 6. Cho hình thang ABCD có đáy AB = 1/2 CD. Điểm M là trung điểm của CD. Nối B với M. Diện tích tam giác BCM là 35cm2. Tính diện tích hình thang ABCD ĐÁP ÁN Bài 1: a) > b) d) > Bài 5. a) 60 b) 144 c) 36
- Bài 6. Vì 3 tam giác này có chiều cao bằng chiều cao của hình thang ABCD và các đáy AB, DM, MC bằng nhau. Vậy diện tích hình thang ABCD là: 35 x 3 = 105 (cm2) Đáp số: 105cm2 ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 7 trong số 9,705 có giá trị là: A. 7 B. 7/10 C. 700 D. 7/100 b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 7,8 B. 8,7 C. 0,875 D. 0,857 c) 35% của 450kg là: A. 157,5kg B. 155,7kg C. 15,75kg D. 15,57kg d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 917dm2= m2 là: A. 91,7 B. 9,17 C. 0,917 D. 0,0917 Bài 2. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ trống: a) 1,75m2 .175dm2 b) 1968dm2 .1,968m2
- c) 7850dm3 7,85m3 d) 12075kg .12,75 tấn Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 27,43 + 54,49 b) 68,05 – 45,61 c) 54,6 x 7,8 d) 213,58 : 9,05 Bài 4. Biểu đồ hình quạt dưới đây nòi về tỉ số phần trăm đất sử dụng cho khu đô thị mới Văn Phú. Biết diện tích khu đô thị là 47ha. Em xem biểu đồ và ghi vào chỗ trống cho thích hợp: a) Diện tích đất xây nhà cao tầng: b) Diện tích đất xây nhà biệt thự: c) Diện tích đất xây trường học: . d) Diện tích đất làm đường và trồng cây xanh: Bài 5. Tìm y biết: a) 175,6 : y = 12,5 b) y : 8,4 = 141,4 Bài 6. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, đo trong lòng bể có kích thước là: chiều dài 4,5m; rộng 1,8m; cao 1,5m. trong bể đã có sẵn nước khoảng 45% thể tích bể. Hỏi phải bơm thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể. Biết 1dm3 =1 lít. ĐÁP ÁN Bài 1: a. B b. C c. A d. B Bài 2. a) =
- b) > c) = d) < Bài 3. Bài 4. a) 11,75ha b) 15,04ha c) 2,35ha d) 15,04ha Bài 5. a) 175,6 : y = 12,5 b) y : 8,4 = 141,1 y = 175,6 : 12,5 y = 141,1 x 8,4 Y = 14,408 y = 1187,76 Bài 6. Thể tích bể nước là: 4,5 x 1,8 x 1,5 = 12,15 (m3) Đổi 12,15m3 = 12150dm3=12150 lít Nước trong bể đã có là: 12150 x 45 : 100 = 5467,5 (l) Số lít nước cần bơm thêm vào bể để đầy bể là: 12150 – 5467,5 = 6682,5 (l) Đáp số: 6682,5 lít nước ĐỀ SỐ 4 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 7,4 B. 4,7 C. 1,75 D. 0,561 b) Tỉ số phần trăm của 1,2 và 2,5 là: A. 0,48%
- B. 48% C. 4,8% D. 480% c) 3 tấn 150kg = tấn. Số điền vào chỗ chấm là: A. 31,5 B. 3,5 C. 3,51 D. 3,15 d) Thể tích hình lập phương có cạnh 2,5dm là: A. 25dm3 B. 37,5 dm3 C. 6,25 dm3 D. 15,625 dm3 Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 7,09 6,45 ▭ c) 35% = 0,35% ▭ d) 1/5 = 0,5 ▭ Bài 3. Đặt tính rồi tính: a) 16,54 + 21,47 b) 14,37 -9,54 c) 57,42 x 2,3 d) 105,91 : 8,5 Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 7m2 16cm2 = m2 b) 12m3 53dm3 = m3 c) 8075kg = tấn d) 21 tạ 7 kg = tạ Bài 5. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết số lượng sách quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt của ba lớp khối 5 trong trường tiểu học Trần Phú. Dựa vào biểu đồ em hãy tính và ghi kết quả vào chỗ chấm trong các câu dưới đây. (biết tổng số sách ủng hộ được là 1500 quyển và lớp 5A ủng hộ nhiều hơn lớp 5B là 50 quyển)
- a) Lớp 5A góp : quyển b) Lớp 5B góp : quyển c) Lớp 5C góp : quyển Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 54m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, trung bình 100m2 thu được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc? ĐÁP ÁN Bài 1 a. C b. B c. D d. D Bài 2. a. Đ b. S c. S d. S Bài 3. Bài 4. a) 7m2 16cm2 = 7,0016m2 b) 12m3 53dm3 =12,053m3 c) 8075kg = 8,075 tấn d) 21 tạ 7 kg = 21,07tạ Bài 5. a) 480
- b) 420 c) 600 Bài 6. Chiều rộng thửa ruộng đó là: 54 x 2/3 = 36 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 54 x 36 = 1944 (m2) Trung bình 1m2 thu được số thóc là: 70 : 100 = 0,7 (kg) Số thóc cả thửa ruộng đó thu được là: 0.7 x 1944 = 1360,8 (kg) Đổi 1360,8 kg = 13,608 tạ Đáp số: 13,608 tạ thóc ĐỀ SỐ 5 Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 18,45 + 7,39 + 5,06 b) 39,472 – 25,807 c) 23,14 x 6,5 d) 101,25 : 7,5 Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 8 trong số 17,608 có giá trị là: A. 8/10 B. 8/100 C. 8/1000 D. 8 b) Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là: A. 5,8 B. 0,58 C. 0,62 D. 0,625 c) 20% của 250m là: A. 5m B. 50m C. 25m D. 20m 2 2
- A. 175 B. 17500 C. 1750 D. 17050 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 70% của 1 000 000 đồng là 70 000 đồng ▭ b) 50% của 70 000 đồng là 35 000 đồng ▭ c) 20% của 1,2 tấn là 240kg ▭ d) 15% của 1m3 là 15dm3 ▭ Bài 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 13m. Người ta dùng 28% diện tích mảnh vườn để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà. Bài 5. Xã Minh Khai có tổng diện tích đất là 1170ha. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm đất làm nhà ở, đường xá, nông nghiệp và ao, hồ, song, ngòi. Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a) Đất làm nhà ở là ha b) Đất làm đường xá là ha c) Đất làm nông nghiệp là ha d) Đất làm ao, hồ, sông, ngòi là ha Bài 6. Người ta đúc cột bê tong để đóng móng cầu có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 6m, mặt cắt ngang của cột có cạnh đều 30cm. Tính thể tích cột bê tông đó. ĐÁP ÁN Bài 1: Bài 2. a. C
- b. D c. B d. B Bài 3. a. S b. Đ c. Đ d. S Bài 4. Diện tích mảnh đất đó là: 15 x 13 = 195 (m2) Diện tích đất để làm nhà là: 195 x 28 : 100 = 54,6 (m2) Đáp số: 54,6m2 Bài 5. a) 234 b) 117 c) 468 d) 351 Bài 6. Đổi 30cm = 0,3m Thể tích của cột bê tông đó là: 0,3 x 0,3 x 6 = 0,54 (m3) Đáp số: 0,54m3