Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 15 (Có đáp án)
Câu 2. Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,08?
A. 0,800 B. 8,00 C. 0,80 D. 0,080
Câu 3. Ghi kết quả vào chỗ chấm:
a) 5,1100 =……………………….. b) 0,4561000 = ……………………..
c) 777,8 :100 =……………………….. d) 23,78:1000 = ……………………..
Câu 4. Viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
34 m 29cm = …………………...dm
4,5 km2 = …………………... ha
5 tấn 6kg = …………………... tấn
15 phút = …………………...giờ.
A. 0,800 B. 8,00 C. 0,80 D. 0,080
Câu 3. Ghi kết quả vào chỗ chấm:
a) 5,1100 =……………………….. b) 0,4561000 = ……………………..
c) 777,8 :100 =……………………….. d) 23,78:1000 = ……………………..
Câu 4. Viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
34 m 29cm = …………………...dm
4,5 km2 = …………………... ha
5 tấn 6kg = …………………... tấn
15 phút = …………………...giờ.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 15 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_toan_lop_5_de_so_15_co_dap_an.pdf
- Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 15 (Phần đáp án).pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 15 (Có đáp án)
- Toán lớp 5 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TOÁN LỚP 5 ĐỀ SỐ 15 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Chữ số 5 trong số thập phân 169,156 có giá trị là: 5 5 5 A. 5 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2. Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,08? A. 0,800 B. 8,00 C. 0,80 D. 0,080 Câu 3. Ghi kết quả vào chỗ chấm: a) 5,1 100= b) 0,456 = 1000 c) 777,8:100 = d) 23,78:1000 = Câu 4. Viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm: 34 m 29cm = dm 4,5 km2 = ha 5 tấn 6kg = tấn 15 phút = giờ. Phần II: TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1. (1 điểm) Viết các số 5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3 theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu 2. (2 điểm) Hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 18,5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu? Bài giải 31
- Toán lớp 5 Câu 3. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 5,67+ 7,89 b) 38,56− 27,29 . c) 56,78 7,8 d) 75,52:3,2 . Câu 4. (2 điểm) Một người gửi tiết kiệm 40 000 000 đồng với lãi suất 0,5% một tháng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu? Bài giải 1 1 1 1 Câu 5. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1− 1 − 1 − 1 − 2 3 4 5 Bài giải 32